600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết
600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 11)
-
4431 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói đến giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện ôxy hoá glucôzơ.
II. Hình thành một ít ATP, có hình thành NADH.
III. Chia glucôzơ thành 2 axít pyruvíc.
IV. Diễn ra ở màng trong của ti thể.
IV à sai. Vì giai đoạn này diễn ra ở tế bào chất của tế bào.
Vậy: C đúng
Câu 2:
Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là
Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là
A. đều có sự tham gia của các loại enzim ARN polimerazn. à là điểm giống của tái bản và phiên mã chứ không phải phiên mã và dịch mã.
B. đều diễn ra ở tế bào chất của sinh vật nhân thực. à phiên mã ở tế bào nhân thực chủ yếu diễn ra ở trong nhân.
C. đều dựa trên nguyên tắc bổ sung à đúng. NTBS trong phiên mã (A – U, T - A, G - X, A - G) và trong dịch mã(A - U, Uu - A. G – X, X - G).
D. đều có sự tham gia cùa mạch gốc ADN. à chỉ phiên mã thôi.
Vậy: C đúng
Câu 3:
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
Một đột biến thay thế 1 cặp nucleotit à thay đổi một bộ ba nhưng trình tự acid amin vẫn không thay đổi => Chứng tỏ bộ ba đột biến mã hóa cùng acid amin so với bộ ba ban đầu. Những bộ ba cùng mã hóa 1 loại acid amin thì bộ ba đó gọi là bộ ba thoái hóa.
A. Mã di truyền là mã bộ ba à không liên quan.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại acid amin. à đúng.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại acid amin. à không thể có một bộ ba mã hóa nhiều loại acid amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. à không liên quan.
Vậy: B đúng
Câu 4:
Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?
+ Đột biến gen tiền ung thư: bình thường là gen lặn, là gen quy định yếu tố sinh trưởng, tổng hợp protein điều hòa phân bào và nó chịu sự kiểm soát của cơ thể chỉ tạo ra 1 lượng sản phẩm vừa đủ cho phân bào. Khi bị đột biến thành gen trội (đột biến trội) thành gen ung thư thì nó không chịu sự kiểm soát và tạo quá nhiều sản phẩm làm tế bào phân chia không kiểm soát được; gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hòa.
+ Đột biến gen ức chế khối u: bình thường là gen trội là khối u không thể hình thành được; khi bị đột biến thành gen lặn (đột biến lặn) làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u dẫn đến tế bào xuất hiện tạo khối u.
Vậy: C đúng
Câu 5:
Bào quan nào có mặt ở tế bào nhân sơ?
Ribôxôm:
- Mọi tế bào nhân sơ đều có.
- Là cơ quan tổng hợp prôtêin của tế bào.
Vậy: B đúng
Câu 6:
Đột biến gen là những biến đổi
A à sai. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nucleotit tại một điểm nào đó trên ADN (gen chỉ là 1 đoạn của ADN).
B à sai. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.
C à đúng. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit tại một điểm nào đó trên gen.
D à sai. Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào (đây là đột biến cấu trúc NST).
Vậy: C đúng
Câu 7:
Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. à sai. Bệnh máu khó đông (thuộc đột biến gen), hội chứng Tớcnơ (thuộc đột biến lệch bội).
B. à đúng. Bệnh ung thư máu ác tính (mất đoạn NST 21), hội chứng tiếng mèo kêu (mất đoạn NST số 5)
C à sai. Bệnh bạch tạng (thuộc đột biến gen), hội chứng Đao (thuộc đột biến lệch bội).
D. à sai. Bệnh phêninkêtô niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm (cả 2 thuộc đột biến gen).
Vậy: B đúng
Câu 8:
Thành phần chính nào cấu tạo màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực?
MÀNG SINH CHẤT:
- Có lớp kép phôtpholipit bao lấy khối tế bào chất, các phân tử prôtêin phân bố rải rác trong lớp kép phôtpholipit và nằm ở 2 phía của màng.
- Các phân tử prôtêin và phôpholipit có thể chuyển động lắc ngang hoặc xoay tròn tại chỗ, tạo nên cấu trúc dạng khảm động
Vậy: C đúng
Câu 9:
Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể theo một hướng xác định là
Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định.
A. à đúng, chọn lọc tự nhiên à tác động làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
B. à sai. giao phối à không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
C à sai. đột biến à tác động làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen ngẫu nhiên, vô hướng.
D. àsai. cách li à không thuộc nhân tố tiến hóa.
Vậy: A đúng
Câu 10:
Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở loài sâu ăn lá là do
Quan niệm Đacuyn về sự hình thành màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá:
A. à sai. Quần thể sâu ăn lá chỉ xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. à sai. Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. (Quan niệm của di truyền hiện đại).
C. à sai. Sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục (quan niệm Lamac).
Vậy: D đúng
Câu 11:
Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào:
(1) Số lượng gen có trong kiểu gen.
(2) Đặc điểm cấu trúc của gen.
(3) Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.
(4) Sự chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường
Phương án đúng là
1. à sai. Số lượng gen có trong kiểu gen à không liên quan đến tần số đột biến của một gen
2. à đúng. Đặc điểm cấu trúc của gen. Nếu gen có cấu trúc bền à tần số đột biến thấp hoặc ngược lại.
3. à đúng. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến à các tác nhân đó tác động làm cho tần số đột biến một gen thay đổi.
4. à sai. Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường.
Vậy: A đúng
Câu 13:
Cho một dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật như sau:
(1) Ở miền bắc Việt Nam số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông rét nhiệt độ xuống dưới 8 độ C.
(2) Ở Việt Nam vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp sâu hai xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
à Biến động này diễn ra 1 cách ngẫu nhiên không có tính chu kì nào cả.
à Biến động này diễn ra lặp đi lặp lại hàng năm vào mùa xuân và hè <=> biến động theo chu kì mùa.
à Biến động này diễn ra 1 cách ngẫu nhiên không có tính chu kì nào cả.
à Biến động này diễn ra lặp đi lặp lại hàng năm vào mùa thu ó biến động theo chu kì mùa.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là (2) và (4).
Vậy: B đúng
Câu 14:
Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh
A. Chim sáo và trâu rừng à là quan hệ hợp tác.
B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ à quan hệ kí sinh.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa à quan hệ cạnh tranh khác loài.
D. Trùng roi và mối quan hệ cộng sinh.
Vậy: C đúng
Câu 15:
Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi: loài này sử dụng loài khác làm thức ăn. Kiểu quan hệ này là một loài có lợi và một loài bị hại. Ví dụ: quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây: quan hệ giữa báo và hươu, nai,...
A. à đúng. Khi số lượng con mồi tăng à số lượng vật ăn thịt tăng; khi số lượng vật ăn thịt tăng à số lượng con mồi giảm,...
B. à sai. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi. (con mồi nhanh hơn).
C à đúng. Nhờ số lượng con mồi nhiều hơn mới đảm bảo cung cấp đủ nguồn dinh dưỡng cho vật ăn thịt.
D. à đúng. Thường thì vật ăn thịt lớn mới cỏ khả năng bắt được mồi dễ dàng; tuy nhiên nhiều trường hợp con mồi lớn hơn, như: trâu với hổ, chó sói với bò rừng,...
Vậy: B đúng
Câu 16:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi cửa môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
Điểm giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh:
(1) à sai. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống thuộc diễn thế thứ sinh.
(2) à đúng. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) à đúng. Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) à sai. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. (Chỉ có diễn thế thứ sinh mới có thế dẫn đến quần xã bị suy thoái).
Vậy: D đúng
Câu 17:
Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong một hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. à đúng. Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng cùa chuỗi thức ăn là rất lớn. qua mỗi bậc dinh dưỡng có tới khoảng 90% năng lượng bị mất đi.
B. à sai. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình. (Không có chu trình tuần hoàn năng lượng).
C à sai. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình. (Theo chu trình tuần hoàn vật chất: nước, CO2, N,...)
D. à sai. Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó. (Lớn hơn là đúng).
Vậy: A đúng
Câu 18:
Hiệu suất sinh thái là
Hiệu suất sinh thái: là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp và tạo nhiệt của cơ thể,... (90%) hay hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc phía sau là khoảng 10%.
Vậy: A đúng
Câu 19:
Trong nguyên phân, khi nói đến sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
II. Kéo dài màng tế bào.
III. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
IV. Đầu tiên hình thành vách ngăn, sau đó co thắt tế bào và tạo 2 tế bào con.
III àđúng.
Vậy: A đúng
Câu 20:
Khi nói đến quá trình cố định nito, phát biểu nào sau đây đúng?
Cố định nitơ là quá trình: liên kết N2 với H2 để hình thành NH4 thực hiện nhờ nhóm vi khuẩn cố định nitơ tự do và cộng sinh.
Vậy: A đúng
Câu 22:
Trong hô hấp kị khí, 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân giải thành rượu êtylic hoặc axit lactic và
Hô hấp kị khí không tích luỹ thêm năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân vì vậy từ 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân huỷ thành rượu êtylic hoặc axit lactic không giải phóng ATP.
Vậy: D đúng
Câu 23:
Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chú thích (I) là dạ dày 4 ngăn ở thú ăn thực vật.
(2) Chú thích (II) là ruột non dài để thuận tiện cho biến đổi và hấp thụ thức ăn.
(3) Chú thích (III) là manh tràng, là nơi tiêu hóa sinh học.
(4) Chú thích (IV) là ruột già, là nơi chứa lấy chất cặn bã và tái hấp thụ nước.
(1) à sai, vì chú thích (I) là dạ dày là 1 túi lớn ở thú ăn thực vật. Hay chính là thú ăn thực vật có dạ dày đơn.
Vậy: C đúng
Câu 24:
Ở hệ tuần hoàn hở, tại sao máu chảy với tốc độ chậm?
Ở hệ tuần hoàn hở, máu chảy chậm chủ yếu do tim cấu tạo đơn giản nên lực co bóp yếu.
Vậy: B đúng
Câu 25:
Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, số phát biểu về khả năng thích nghi của rễ?
I. Rễ đâm sâu, rộng làm tăng bề mặt hấp thụ.
II. Phát triển với số lượng lớn tế bào lông hút.
III. Có sự xuất hiện rễ chống giúp cây đứng vững.
IV. Rễ phát triển sâu và rộng giúp cây đứng vững trong môi trường.
Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng là nhờ: rễ đâm sâu, lan rộng hướng nước, hình thành liên tục với số lượng khổng lồ các lông hút tạo nên bề mặt tiếp xúc lớn giữa rễ và đất, sự hấp thụ nước và các ion khoáng được thuận lợi.
Vậy: B đúng
Câu 26:
Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.
II. Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2.
III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+.
IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụ NH3.
+ Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.
+ Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2, vì CO2 tăng lên sẽ làm tăng H+ trong máu.
+ Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+ , thải NH3,,..
Vậy: A đúng
Câu 27:
Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự nucleotit chưa đầy đủ như sau:
5'-AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...
3'-TGTAXA GAXXAXTTTXGTGGG...
Trình tự ribonucleotit / mARN do gen phiên mã có trình tự:
B à đúng . Vì theo NTBS
Gen 5’ - AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...
3’ - TGTAXA GAXXAXTTTXGTGGG...
-> (phiên mã)
mARN: 5’- AUG UXU GGU GAA AGX AXX X...
(vì bắt đầu trên phân tử mARN là bộ ba mở đầu 5’AUG3’, nên trên mạch gốc của gen 3TAX5 )
Vậy: B đúng
Câu 28:
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:
1 tế bào sinh tinh (2n NST = x)
-> ở kỳ sau GP1 (trong 1 tế bào, 2nkép= 2n.2 = 2x)
1 tế bào kỳ sau 1 (2n.2 = 2x)
Vậy: D đúng
Câu 29:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa trắng : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là:
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng
P: ? x ? à F1: 3aaB- : 3A-B- : lA-bb : laabb (phải tìm dạng tổng quát của P bằng cách phân tích từng tính trạng riêng lẻ ở đời con F1)
+ lA-:laa à P Aa x aa
+ 3B-:lbb à P Bb x Bb
P: (Aa, Bb) X (aa,Bb) à F1: 1/8 aabb = 1/4 (a, b)/P x 1/2 (a, b)/P
Mà P (Aa, Bb) cho giao tử (a,b) = 1/4 => 2 gen di truyền phân ly độc lập
=> P: AaBb x aaBb
à F1: Kiểu gen = (1 : 1) (1 : 2 ; 1) = 2 : 2 :1 : 1 :1 :1.
Vậy: C đúng
Câu 30:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu là AABBddff.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 cromatit.
III. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST có thể là AAaaBBBBddddffff.
IV. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần, Tổng số NST trong các tế bào con là 320.
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì sau 2 có 2n = 8
I à sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).
II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16
III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff) à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddffff).
IV à đúng.
Tổng số NST = 5.2n.2x = 5.8.23= 320
Vậy: A đúng
Câu 32:
Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục : 30 cây thân cao, quả bầu dục : 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là
- Phép lai 1: (I) x 1 à F1: 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn
+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp I x 1: Aax Aa (1)
- Phép lai 2: (I) x 2 à F1 : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu : 1 cao, bầu
+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu à I x 2 : Bb x Bb (2)
* Từ (1) và (2) à I (Aa, Bb)
Quay trở lại phép lai 1:
I-Aa, Bb x 1-Aa, _ à 7 A-B-: 3aabb : 5 A-bb : laaB
à 1B-: lbb à I x 1: Bb x bb => I-Aa,Bb x 1-Aa,bb
Quay trở lại phép lai 2:
I-Aa, Bb x 2-_,Bb à F1: 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb
à 1 A-: 1 aa à I x 2: Aa x aa => I-Aa,Bb x 2-aa,Bb
Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb) x 2 - (aa, Bb)
à F1: 3/16 aabb = 3/8 (a,b)/I x 1/2 (a,b)/2 => I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab
Vậy: C đúng
Câu 34:
Cho một cây hoa (P) lai với 2 cây hoa khác cùng loài.
- Với cây thứ I thu được F1 gồm 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
- Với cây thứ II thu được F1 gồm 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:
Theo giả thuyết: đây là phép lai 1 tính trạng
* P x (II) à F1 : 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng ó 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử /P x 4 loại giao tử /II à P, II đều cho 4 loại giao tử bằng nhau => P, II: AaBb
P: AaBb x II: AaBb à F1 : 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-: hồng aabb: trắng
phép lai 1: P: AaBb x I à F1 : l đỏ : 2 hồng : 1 trắng = 4 tổ hợp giao tử = 4 x l à I: aabb.
Vậy: D đúng
Câu 38:
Một quần thể cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể trên sau một thế hệ ngẫu phối là
Theo giả thiết: một gen có 2 alen (A > a)
P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1)
Vì cân bằng PCBDT = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cá thể có kiểu hình trội (A-) = p2 + 2pq = 0,64 với p + q = 1 => p(A) = 0,4; q(a) = 0,6
=> P = 0 16AA + 0,48Aa + 0,3 6aa = 1 các cá thể aa chết
P’= 0,16AA + 0,48Aa< 1
ó P’= 0,16AA + 0,48Aa= 1/4AA + 3/4 Aa = 1
à A = 5/8; a = 3/8
F1 = P’ x P’ = 25/64AA + 30/64Aa + 9/64aa = 1
Vậy: B đúng