Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường
C. Bò ăn cỏ
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa
A à sai. Vì thuộc quan hệ giữa vật kí sinh - vật chủ.
B à sai. Vì thuộc quan hệ ức chế cảm nhiễm.
C à sai. không thuộc quan hệ nào cả.
D à đúng. Vì thuộc quan hệ cạnh tranh giữa 2 loài ( 2 loài có cùng nhu cầu sống mà cùng sống trong 1 không gian).
Vậy: D đúng
Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đưởng lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?
(1) AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe.
(2) AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe.
(3) AabbDDE.
(4) AaaBDdEe.
(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde.
Số kết luận đúng:
Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài; gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A,a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ : 21% hạt tròn, trắng : 12% hạt dài, đỏ : 4% hạt dài, trắng. Tần số tương đối của các alen A, a; B, b trong quần thể lần lượt là:
Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?
I. Cần tiêu tốn ATP.
II. Không cần tiêu tốn năng lượng.
III. Phải qua kênh protein.
IV. Cần các bơm đặc biệt trên màng
Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau
Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được toàn thân xám mắt đỏ. Cho giao phối với nhau, đởi có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ : 40% thân đen mắt trắng : 10% thân xám mắt trắng : 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:
(1) 2 gen quy định màu thân và màu mắt nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X.
(2) 2 gen quy định màu thân và màu mắt liên kết không hoàn toàn, hoán vị xảy ra ở con cái với tần số 20%.
(3) Con đực và con cái F1 có kiểu gen lần lượt là
(4) Hoán vị gen xảy ra ở con cái và con đực với tần số 20%.
Số nhận định đúng:
Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thưởng xuất hiện nhiều vào thởi gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá họC.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.
Quan sát một tế bào sinh dưỡng đang phân bào theo hình, các chữ cái A, a, c, f kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. Tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân.
B. Tế bào có bộ NST 2n = 12.
C. Kết thúc lần phân bào này tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào có 6 NST đơn.
D. Một tế bào của loài nguyên phân 3 lần thì số NST môi trưởng cung cấp là 96.
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm