Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 1)
-
6650 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
Giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
A. Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. à tái bản thì đúng, nhưng phiên mã diễn ra ở những đoạn tương ứng với từng gen.
B. Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki, à chỉ đúng tái bản; phiên mã không có hình thành đoạn Okazaksi.
C. Đều theo nguyên tắc bổ sung. à đúng (trong tái bản A - T, G - X và ngược lại; còn phiên mã A = u, T = A; và ).
D. Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza. à chỉ đúng cho quá trình tái bản; phiên mã không có enzim này.
Vậy: C đúng .
Câu 2:
Khi nói về quá trình nguyên phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gồm 2 lần phân bào, đó là phân bào 1 và phân bào 2.
II. Các NST đơn chỉ nhân đôi một lần.
III. NST tự nhân đôi và phân li về 2 cực của tế bào là cơ sở giúp cho sự duy trì ổn định bộ NST.
IV. NST đơn chỉ tồn tại ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
I à sai. Vì xảy ra 2 lần phân bào là của giảm phân.
IV à sai. Vì NST đơn tồn tại ở kỳ sau và kỳ cuối của quá trình nguyên phân.
Vậy: B đúng
Câu 3:
Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến à có gen bị đột biến và những gen không đột biến.
Tế bào nào mang gen đột biến à biểu hiện có 2 loại lục lạp là xanh (lục lạp không có gen bị đột biến) và lục lạp trắng (lục lạp mang gen đột biến).
A à đúng. Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng.
B à sai. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục.
c à đúng. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trăng.
D à đúng. Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng.
Vậy: B đúng
Câu 4:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A à sai. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cưởng độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau (tùy thuộc cấu trúc gen mà tần số đột biến là không giống nhau).
B à sai. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thưởng làm phát sinh đột biến gen dạng mắt hoặc thêm một cặp nucleotit (chỉ làm phát sinh đột biến thay thế).
C à đúng. ít làm thay đổi thành phần acid amin của chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp là thưởng gặp ở đột biến điểm nhất là dạng đột biến thay thế cặp nucleotit.
D à sai. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Vậy: C đúng
Câu 5:
Khi nói đến giai đoạn sinh tổng hợp của virut trong tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut.
II. Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut.
III. Chỉ tổng hợp prôtêin cho virut.
IV. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ.
V. Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.
Giai đoạn sinh tổng hợp của virut:
I à sai Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut thuộc giai đoạn lắp ráp.
II à sai, Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut. Virut còn tổng hợp prôtêin cho virut nữa.
III à sai, Chỉ tổng hợp protein cho virut.
IV à sai, Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ giai đoạn xâm nhập.
V à đúng, Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.
Vậy: A đúng
Câu 6:
Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A à đúng. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử => cách li trước hợp tử.
B à sai. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai => cách li sau hợp tử.
C à sai. Ngăn cản con lai hình thành giao tử => cách li sau hợp tử.
D à sai. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ => cách li sau hợp.
Vậy: A đúng
Câu 7:
Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đưởng lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
P. Âu có 2n = 26 X hoang dại Mĩ có 2n = 26 F1 : nA+nM = 26
đa bội hóa
Bông trồng ở Mỹ (2nÂu+ 2nMĨ) = 52
Bông trồng ở Mỹ có 13 cặp NST lớn và 13 cặp NST nhỏ.
Bông trồng ở Mỹ có 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
Vậy: D đúng
Câu 8:
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính:
A à sai. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau. (Đây là cách li sinh cảnh).
B à đúng. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thưởng không giao phối với nhau. (Chính là cách li tập tính sinh sản).
C à sai. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. (Đây là cách li mùa vụ).
D. à sai. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tao các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. (Cách li cơ học).
Vậy: B đúng
Câu 9:
Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?
I. Cần tiêu tốn ATP.
II. Không cần tiêu tốn năng lượng.
III. Phải qua kênh protein.
IV. Cần các bơm đặc biệt trên màng
Vận chuyển thụ động: thông qua lớp phôpholipit hoặc qua kênh prôtêin. Vận chuyển này cần có sự chênh lệch nồng độ.
Vận chuyển theo chiều nồng độ II. à đúng.
Vậy: A đúng
Câu 11:
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thưởng xuất hiện nhiều vào thởi gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá họC.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.
=> số lượng này giảm bất thưởng, không theo 1 chu kì nào cả biến động không theo chu kì.
=> Số lượng này tăng vào mùa thu hoạch ngô hàng năm ó biến động theo chu kì mùa.
=> Số lượng này giảm bắt thưởng, không theo 1 chu kì nào cả ó biến động không theo chu kì.
=> Số lượng này giảm mạnh đúng theo chu kì 10 – 12 năm một lần ó biến động theo chu kì nhiều năm.
Vậy: A đúng (2,4)
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. à đúng. Biến tướng của mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là quan hệ vật chủ - vật kí sinh.
B à sai. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh, (trâu, bò, dê, cừu,...)
C à đúng. Các loài càng gần nhau thì thưởng sử dụng giống 1 loại thức ăn => dễ xảy ra cạnh tranh nhau => dễ xảy ra phân li ổ sinh thải.
D à đúng. Nhở có sự cạnh tranh đó mà các loài mới tiến hóa ngày càng cao hơn, thích nghi hơn.
Vậy: B đúng
Câu 13:
Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
Đặc trưng cơ bản của quần xã: độ đa dạng về loài; cấu trúc của quần xã; sự phân bố các loài trong không gian
A . Nhóm tuổi à đặc trưng của quần thể
B. Tỉ lệ giới tính à đặc trưng của quần thể.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích hay gọi là mật độ à đặc trưng của quần thể.
Vậy: D đúng
Câu 14:
Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
Tài nguyên không tái sinh: khoảng sản nhiên liệu, nguyên liệu.
- Tài nguyên tái sinh: rừng và lâm nghiệp, đất và nông nghiệp, tài nguyên thuỷ sản.
Câu 15:
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A à sai. Vì thuộc quan hệ giữa vật kí sinh - vật chủ.
B à sai. Vì thuộc quan hệ ức chế cảm nhiễm.
C à sai. không thuộc quan hệ nào cả.
D à đúng. Vì thuộc quan hệ cạnh tranh giữa 2 loài ( 2 loài có cùng nhu cầu sống mà cùng sống trong 1 không gian).
Vậy: D đúng
Câu 16:
Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau
Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
Vì cá mè hoa là đối tượng khai thác chính để mang lại giá trị kinh tế. Nên biện pháp mang lại giá trị kinh tế cao là khi năng suất cá mè hoa cao nhất. Nên:
A. à sai. Làm tăng số lượng cá mương trong ao à giáp xác giảm à nguồn thức ăn của cá mè hoa bị ảnh hưởng à năng suất giảm.
B. à sai. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao à Nguồn thức ăn của cá mè hoa mất à cá mè hoa bị tiêu diệt.
C à sai. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao à giáp xác giảm à thức ăn cho cá mè hoa thiếu à năng suất cá mè hoa giảm.
D à đúng. Thả thêm cá quả vào ao à cá mương sẽ giảm à giáp xác tăng à thức ăn mè hoa dồi dào à năng suất cá mè hoa tăng.
Vậy: D đúng
Câu 17:
Khi nói đến ý nghĩa sự thoát hơi nước ở lá, phát biểu nào sai?
Ý nghĩa của sự thoát hơi nước ở lá:
+ Tạo ra lực hút nước.
+ Điều hoà nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước.
+ Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng quang hợp.
Vậy: C đúng
Câu 18:
Khi nói đến quang hợp và hô hấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu dưới đây mô tả về sự khác nhau?
A. Quang hợp là quá trình thu năng lượng còn hô hấp là quá trình giải phóng năng lượng.
B. CO2 và H2O là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí lại là nguyên liệu của quang hợp.
C. Trong hô hấp quá trình oxi hoá chiếm ưu thế còn quang hợp là quá trình khử.
D. Quang hợp diễn ra ở ti thể, hô hấp diễn ra ở lạp thể
Đặc điểm |
Hô hấp |
Quang hợp |
- Nơi thực hiện - Năng lượng - Sắc tố - Thực chất - Nguyên liệu - Sản phẩm cuối cùng |
- Ti thể - Giải phóng năng lượng. - Không có sắc tố - Là quá trình oxi hoá (chủ yếu) - Chất hữu cơ + O2. - CO2, H2O và ATP |
- Lục lạp - Tích luỹ năng lượng - Có sắc tố - Là quá trình khử (pha tối khử CO2) - CO2, H2O và ánh sáng mặt trởi - Chất hữu cơ và O2. |
Vậy: D đúng
Câu 19:
Vi khuẩn cố định nitơ trong đất đã biến đổi nito diễn ra theo trình tự nào sau đây?
Vi khuẩn cố định nitơ trong đất đã biến đổi: dạng tự do thành dạng
- Tóm tắt quá trình
Vậy: C đúng
Câu 20:
Khi nói đến lục lạp, phát biểu nào sau đây sai?
- Lục lạp có màng kép, bên trong là 1 khối cơ chất không màu gọi là chất nền (stroma), có các hạt grana nằm rải rác.
- Dưới kính hiển vi điện tử 1 hạt grana có dạng các túi dẹt xếp chồng lên nhau gọi là tilacoit (chứa diệp lục, carotenoit, enzim)
Vậy: D đúng
Câu 21:
Quan sát một tế bào sinh dưỡng đang phân bào theo hình, các chữ cái A, a, c, f kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. Tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân.
B. Tế bào có bộ NST 2n = 12.
C. Kết thúc lần phân bào này tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào có 6 NST đơn.
D. Một tế bào của loài nguyên phân 3 lần thì số NST môi trưởng cung cấp là 96.
Tế bào đang quan sát tồn tại 4n NST đơn = 12 và sắp xếp 2 hàng NST đơn ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân.
Tế bào ở kì giữa nguyên phân có 4n = 12 à 2n = 6 I, III à đúng.
II à sai. Vì tế bào có bộ NST 2n = 6. .
IV à sai. Vì NSTcc = = 96.
Vậy: B đúng
Câu 22:
Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Điều giải thích nào sau đây là sai?
Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non vì chỉ đến ruột non thức ăn mới được biến đổi hoàn toàn và cũng chỉ ở ruột non mới có cấu tạo thích nghi với sự hấp thụ. Quá trình tiêu hóa ở đây thực hiện nhở enzim chứ không phải nhở hệ vi sinh vật.
Vậy: A đúng
Câu 23:
Khi nói đến động vật có hệ tuần hoàn kín, vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
Hệ tuần hoàn kín gồm 2 vòng tuần hoàn:
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi lên trao đổi khí ở phổi trở thành máu đỏ tươi, theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái, (chức năng trao đổi khí với môi trưởng ngoài qua phổi)
+ Vòng tuần hoàn lớn: máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến trao đổi khí ở các cơ quan trở thành máu đỏ thẫm, theo tĩnh mạch chủ về tâm thất phải, (chức năng là trao đổi khí và các chất dinh dưỡng cho các tế bào và mô của cơ thể)
Vậy: D đúng
Câu 24:
Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực.
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững.
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng.
I, II, III à đúng.
IV à đúng phải là: tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức ức chế, nên phía sáng sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía tối làm cho rễ uốn cong xuống đất.
Vậy: C đúng
Câu 25:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào đặc điểm cấu trúc của gen
(2) Khả năng đột biến gen xày ra phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn sinh lý tế bào, hậu quả của đột biến.
(3) Đột biến gen xảy ra khi ADN tái bản.
(4) Đột biến xảy ra khi NST phân ly ở kỳ sau của quá trình phân bào.
(5) Vì vốn gen trong quần thể rất lớn nên đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thưởng xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối.
Số phát biểu đúng:
(1) à đúng. Gen có cấu trúc bền à khó đột biến => tần số đột biến thấp; gen có cấu trúc kém bền à dễ xảy ra đột biến => tần số đột biến cao.
(2) à sai. Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn sinh lý tế bào, hậu quả của đột biến.
(3) à đúng. Đột biến gen chủ yếu xảy ra khi ADN tái bản.
(4) à đúng. Đột biến xảy ra khi NST phân ly ở kỳ sau của quá trình phân bào. Nếu đột biến gen là không đúng, còn nếu là đột biến NST là đúng, ở đây gọi chung là đột biến.
(5) à đúng. Vì tần số đột biến đối với 1 gen bất kỳ thấp, nhưng số lượng gen trong tế bào rất lớn, số lượng cá thể trong quần thể nhiều nên vốn gen quần thể rất lớn. Vì vậy trong mỗi thế hệ khả năng xuất hiện đột biến rất cao.
Vậy: C đúng
Câu 26:
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?
(1) AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe.
(2) AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe.
(3) AabbDDE.
(4) AaaBDdEe.
(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde.
Số kết luận đúng:
Loài có 2n = 8 à n = 4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)
Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n - 1 = 7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)
Như vậy:
(1) à AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe à sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)
(2) à AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe à đúng (kiểu gen I một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2 một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3 một nhiễm cặp số 2).
(3) à AabbDDE à đúng ( một nhiễm cặp số 4)
(4) à AaaBDdEe à sai (£ ba nhiễm cặp số 1)
(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde à đúng (như giải thích trên)
Vậy: C đúng
Câu 27:
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thưởng hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
- 1 tế bào sinh dục ♂ (AaBbddEe) à số loại giao tử: 2
- 2 tế bào sinh dục ♂ (AaBbddEe) à số loại giao tử: 4
- 3 tế bào sinh dục ♂ (AaBbddEe) à số loại giao tử: 6 à Vậy C đúng.
- 1 tế bào sinh dục ♀ (AaBbddEe) à số loại giao tử: 1
- 1 tế bào sinh dục ♂ à số loại giao tử: 4
- 3 tế bào sinh dục ♂ à số loại giao tử: 4
- 1 tế bào sinh dục ♂ à số loại giao tử: 4
- 3 tế bào sinh dục ♂ à số loại giao tử: 12
Câu 28:
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1)AaBbDd x AaBbDd. (2)AaBBDd x AaBBDd.
(3)AABBDd x AAbbDd. (4)AaBBDd x AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:
A à đúng. Kiểu gen: 2.2.2; kiểu hình: 2.2.1
B. Kiểu gen = 3.2.2; kiểu hình: 2.2.2
C. Kiểu gen = 2.2.2; kiểu hình: 2.2.2
D. Kiểu gen = 3.3.2; kiểu hình: 2.2.1
Vậy: A đúng.
Câu 29:
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd x AaBbDd. (2)AaBBDd x AaBBDd.
(3) AABBDd x AAbbDd. (4)AaBBDd x AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:
Phép lai có thể tạo ra đởi con dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd)
Xét lần lượt từng phép lai tạo đởi con dị hợp 3 cặp gen:
(1) à có tạo được AaBbDd = 1/2.1/2.1/2 = 1/8.
(2) à không tạo được AaBbDd = 1/2.0.1/2 = 0.
(3) à không tạo được AaBbDd = 0.1.1/2.
(4) à có tạo được AaBbDd = 1/2.1/2.1/2 = 1/8.
Vậy: D đúng.
Câu 30:
Ở 1 loài (2n = 16), có 10 tế bào sinh dưỡng loài trên nguyên phân 4 lần liên tiếp. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Có 40 tế bào con được sinh ra.
II. Có 2560 cromatit trong các tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng.
III. Có tổng số 160 tế bào con (n = 8) được sinh ra.
IV. Có tổng số 2400 NST đơn môi trưởng cung cấp.
V. Có tổng số 1280 NST kép ở kì đầu của lần nguyên phân cuối cùng.
Số kết luận đúng:
Theo giả thuyết ta có: a = 10, X = 4, 2n = 16
I, III à sai, vì số tế bào con
II à đúng. Vì Cromatit/kì giữa nguyên phân cuối cùng = = 2560
IV à đúng. Vì NSTcc = = 2400
V à đúng. Vì NST kép = = 1280
Vậy: B đúng
Câu 31:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ:
Theo giả thuyết:
A quy định lá nguyên >> a quy định lá xẻ.
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.
P: A-B- X A-bb à F1: vì có 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
P: (Aa, Bb) X (Aa, Bb) (vì có kiểu hình ở F1 là lặn aa, bb)
và
Vậy cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng ở
(không cần phải tìm quy luật di truyền)
Vậy B đúng
Câu 32:
Khi nói về bệnh ung thu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về bệnh ung thư ở người
A à sai. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại. (khi nó bị đột biến mới gây hại chứ bình thường nó vô hại)
B à đúng. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. à sai. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền dược qua sinh sản hữu tính, (thường ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền cho thế hệ sau)
D. à sai. Sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Vậy: B đúng.
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd X aabbDd cho đởi con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
Giả thuyết cho:
P: AaBbDd x aabbDd à = 1/2.1/2.1/4
Vậy: C đúng
(giả thuyết cho cho phép lai đó đồng nghĩa với 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên 3 cặp NST, hay gen di truyền phân ly độc lập).
Câu 34:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là:
Theo giả thiết: A (không bệnh P) > a (bệnh P)
B (không bệnh M) > b (bệnh M)
Cả 2 gen đều nằm trên X không có trên Y
(con 5: phải nhận từ bố và ít nhất phải từ mẹ)
* ♂ 6:
(vì con số 8 phải nhận từ mẹ số 5)
Vậy: A đúng
Câu 35:
Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài; gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A,a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ : 21% hạt tròn, trắng : 12% hạt dài, đỏ : 4% hạt dài, trắng. Tần số tương đối của các alen A, a; B, b trong quần thể lần lượt là:
Theo giả thiết: A quy định hạt tròn >> a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ >> b quy định hạt trắng.
Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
P cân bằng di truyền:
Giả thiết cho: A-B- =
A-bb = = 0,21
aaB- = = 0,12
aabb = = 0,04 và biết p + q = 1;
Tính ra được: p(A) = 0,6; q(a) = 0,4
(B) = 0,5; (b) = 0,5
Vậy: C đúng
Câu 36:
Ở một quần thể thú ngẫu phổi, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thưởng, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trưởng hợp không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. Số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là 42.
B. Có tối đa 360 kiểu giao phổi giữa các cá thể trong quần thể.
C. Những con cái trong quần thể có tối đa là 30 kiểu gen.
D. Những con đực trong quần thể có tối đa là 36 kiểu gen.
Gen I có số alen : = 2. Gen trên cặp NST thường.
Gen II, III có số alen 2 alen: = 2 ; = 2 nằm vùng không tương đồng của X (không có trên Y)
(1) à đúng. Vì số kiểu gen
(2) à đúng. Số kiểu giao phối = số kiểu gen con đực x số kiểu gen con cái
(3) à đúng. Những con cái trong quần thể có tối đa là 30 kiểu gen
(4) à sai. Những con đực trong quần thể có tối đa là 36 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa bằng
Vậy: C đúng
Câu 37:
Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được toàn thân xám mắt đỏ. Cho giao phối với nhau, đởi có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ : 40% thân đen mắt trắng : 10% thân xám mắt trắng : 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:
(1) 2 gen quy định màu thân và màu mắt nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X.
(2) 2 gen quy định màu thân và màu mắt liên kết không hoàn toàn, hoán vị xảy ra ở con cái với tần số 20%.
(3) Con đực và con cái F1 có kiểu gen lần lượt là
(4) Hoán vị gen xảy ra ở con cái và con đực với tần số 20%.
Số nhận định đúng:
Đây là phép lai một tính trạng.
: thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ à : 100% thân xám, mắt đỏ.
: thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
: ♀ 100% thân xám, mắt đỏ.
+ 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%
thân đen, mắt đỏ.
ó : + ♀: 50% thân xám, mắt đỏ.
+ 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân
đen, mắt đỏ.
à Xét riêng từng tính trạng ở :
- Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
- Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.
> Pt/c: (thân xám, mắt đỏ) x (thân đen, mắt trắng) .
à (100% thân xám, mắt đỏ)
à : ( thân đen, mắt trắng () = 0.2 = 0,4.0,5
à cho giao tử = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4).2 = 20%.
Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.
Vậy: C đúng.
Câu 38:
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
Đây là tế bào sinh dưỡng thì chỉ nguyên phân. Xuất phát từ một tế bào AaBbDdEe nguyên phân (trước khi phân chia các NST nhân đôi tạo ra AAaaBBbbDDddEEee) xét các trưởng hợp sau:
Vậy tế bào trên có 1 NST kép của cặp Dd không phân li tạo giao tử.
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe
à sai (một tế bào DDd thì tế bào kia chỉ là d).
B. AaBbDddEe và AaBbDEe
à đúng (đã giải thích trường hợp 3).
C. AaBbDDddEe và AaBbEe
à sai (như thế thì cả 2 NST kép không phân li).
D. AaBbDddEe và AaBbddEe
à sai (một tế bào DDd thì tế bào kia chỉ là d).
Vậy: B đúng
Câu 39:
Cho F1 (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích F1 thì kết quả Fa thu được tỉ lệ sau 3A-B-dd : 3aabbD- : 2aaB-dd : 2AabbD- : laaB-D- : 1A- bbdd. Bản đồ di truyền của 3 gen là:
Theo giả thiết: 3 gen quy định 2 tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn.
:
à : 3A-B-dd : 3aabbD-: 2aaB-dd : 2AabbD-: laaB-D-: lA-bbdd.
(2) luôn cho 100% giao tử lặn (a, b, d) à sự biểu hiện kiểu hình hoàn toàn lệ thuộc vào giao tử mà cơ thể sẽ cho à (Aa, Bb, Dd) sẽ cho các giao tử:
ABd = abD = 3/12 (giao tử liên kết) vì chiếm tỉ lệ lớn nhất.
aBd = AbD = 2/12 (so với liên kết đảo A/a) à = 4/12
Abd = aBD = 1/12 (so với liên kết đảo B/b) à = 2/12
Dị hợp 3 cặp gen mà cho 6 loại giao tử (3 nhóm tỉ lệ) à 3 cặp gen trên 1 cặp NST và hoán vị tại 2 điểm không đồng thởi.
=> 2 gen A và B nằm ngoài cùng. Do hoán vị A/a và B/b à gen D, d nằm giữa => Vậy trật tự gen: ADB hay BDA
Vậy: B đúng
Câu 40:
Gen M quy định tính trạng bình thưởng, trội hoàn toàn so với m quy định mù màu. Gen trên NST X (không có alen trên Y). Bố, mẹ bình thưởng, sinh một con trai mắc hội chứng Claiphentơ và mù màu. Kiểu gen của bố mẹ và con trai là:
Theo giả thiết: M (nhìn bình thường) >>m (mù màu) / NST giới tính X
P: (bố, mẹ): BT () x BT () à sinh con trai mắc Claiphentơ và mù màu () => mẹ ♀ BT ()
<=> P: BT () x ♀ BT () à con ()
* Đứa con () này phải nhận:
- Giao tử chứa Y từ bố => Bố giảm phân bình thường
- Giao từ chứa từ mẹ => Mẹ không phân li trong giảm phân 2 mới cho được giao tử đó.
- Vậy: D đúng