Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

26/06/2024 100

Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là

A. Phát sinh thực vật và các ngành động vật

B. Sự phát triển cực thịnh của bò sát

C. Sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú 

D. Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án D

Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Quần thể Sóc trong vườn Quốc gia có 50 con (25 đực: 25 cái). Co biết tuổi đẻ của sóc là 1 và mỗi sóc cái đẻ 1 năm được 2 con (1 đực và 1 cái). Quần thể sóc không bị chết đi. Số lượng cá thể sóc sau 5 năm là ?

Xem đáp án » 27/08/2021 1,085

Câu 2:

Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp (tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là

Xem đáp án » 27/08/2021 663

Câu 3:

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: (P) XAXA×XaY.

Phép lai 2: (P) XaXa×XAY.

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 504

Câu 4:

Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên hệ đệm nào có vai trò quan trọng nhất?

Xem đáp án » 27/08/2021 500

Câu 5:

Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự

Xem đáp án » 27/08/2021 483

Câu 6:

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 12 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là 

Xem đáp án » 27/08/2021 383

Câu 7:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án » 27/08/2021 370

Câu 8:

Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là

Xem đáp án » 27/08/2021 358

Câu 9:

Ở một loài thực vật, alen A (hoa đỏ) trội hoàn tòa so với alen a (hoa trắng), alen B (quả vàng) trội hoàn toàn so với alen b (quả xanh); alen D: (quả ngọt) trội hoàn toàn so với alen d (quả chua); alen E (quả tròn) trội hoàn toàn so với alen e (quả dài). Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de khi phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 10%, cho đời F1 có kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, ngọt, tròn chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án » 27/08/2021 347

Câu 10:

Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau

1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau

2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào

3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN

4.Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trường thành khác nhau từ 1 gen duy nhất.

5. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong pha G1 của chu kỳ tế bào

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án » 27/08/2021 284

Câu 11:

Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau:

0,3 AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB: 0,4 aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.

(1). Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 6,16%

(2). Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 27,5225%

(3). Kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất

(4). Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 26,025%

Xem đáp án » 27/08/2021 259

Câu 12:

Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử?

Xem đáp án » 27/08/2021 255

Câu 13:

Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cây F1 là:

Xem đáp án » 27/08/2021 252

Câu 14:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về bệnh P do một trong hai alen của gen qui định

Biết rằng quần thể người đang đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ người bị bệnh P trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.

(1). Trong phả hệ có tối đa 4 người mang bệnh P có kiểu gen đồng hợp

(2). Xác suất cặp vợ chồng I3 - I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%

(3). Xác suất để người , II9 có kiểu gen giống nhau là 43,75%

(4). Người số II7 có xác suất kiểu gen là 13AA : 23Aa

Xem đáp án » 27/08/2021 244

Câu 15:

Trong các đặc điểm sau:

(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.

(2) Thành tế bào dày.

(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.

(4) Áp suất thẩm thấu lớn.

Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?

Xem đáp án » 27/08/2021 244

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »