Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có tọa độ các điểm . Trên các cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm B’, C’, D’ sao cho và tứ diện AB’C’D’ có thể tích nhỏ nhất. Phương trình mặt phẳng (B’C’D’) có dạng là . Tính
A. 23
B. 19
C. 21
D. 20
Cho hàm số y=f(x) là hàm đa thức bậc bốn, có đồ thị f’(x) như hình vẽ
Phương trình f(x)=0 có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Hàm số và có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Đường thẳng y=3 cắt hai đồ thị tại các điểm có hoành độ , . Biết rằng , giá trị của bằng
Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=a, ABCD là hình chữ nhật và . Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) là
Cho hàm số y=f(x), liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Tìm số nghiệm thực của phương trình 2f(x)+7=0
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu . Tìm số thực m để mặt phẳng cắt (S) theo một đường tròn có bán kính bằng 3.
Đường thẳng là giao của hai mặt phẳng và thì có vecto chỉ phương là:
Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1=2 và công sai d=5. Giá trị u4 bằng
Cho hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị hàm số và các đường thẳng y=0, x=1, x=2. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành bằng
Cho hình vuông ABCD cạnh a, trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A ta lấy điểm S di động không trùng với A. Hình chiếu vuông góc của A lên SB, SD lần lượt là H, K. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện ACHK.