Cho các chất: glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo, axetilen, etanal. Số chất có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là
A. 5
B. 7
C. 4
D. 3
Chọn C
Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2.
(2) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, rồi đun nóng dung dịch thu được thấy có màu xanh tím xuất hiện.
(3) Trong phân tử amilozơ tồn tại liên kết a – 1, 6 – glicozit.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng.
(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ.
(b) Dung dịch glucozơ không làm mất màu nước brom.
(c) Glucozo và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian.
(e) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2.
(f) Hồ tinh bột phản ứng vói I2 tạo ra sản phẩm có màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Dung dịch glucozơ không màu vị ngọt.
(b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường.
(c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.
(d) Trong tự nhiên glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.
(e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozo có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra glucozo.
(c) Fructozo có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Saccarozo được cấu tạo từ hai gốc β-glucozo và α-fructozơ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Có các phát biểu sau:
(1) Glucozơ và saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước, có vị ngọt.
(2) Xenlulozơ trinitrat được sử dụng làm thuốc súng không khói.
(3) Hiđro hóa glucozơ thu được sobitol.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều chứa liên kết α-1, 4-glicozit trong phân tử.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Fructozơ làm mất màu nước brom.
(3) Saccarozơ không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.
(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
(6) Saccarozơ chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xt H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(2) Dung dịch fructozo hòa tan được Cu(OH)2.
(3) Thủy phân saccarozo cũng như xenlulozo đều trong dd H+ đều thu được một monosaccarit duy nhất.
(4) Dung dịch saccarozo tạo được kết tủa đỏ gạch khi phản ứng với Cu(OH)2.
(5) Sobitol là hợp chất đa chức.
(6) Xenlulozo thuộc loại polime tổng hợp.
(7) Tinh bột và xenlulozơ đều không có phản ứng của ancol đa chức.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với nước brom.
(2) Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(3) Ở điều kiện thường, dung dịch của glucozơ, fructozơ và anilin đều hòa tan Cu(OH)2.
(4) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng phương pháp quang hợp cây xanh
(5) Xenlulozơ được tạo từ các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bởi hai loại liên kết glicozit.
(6) Trong dung dịch, saccarozơ còn tồn tại dưới dạng mạch hở.
(7) Dùng nước cất có thê phân biệt được phenol và glucozơ.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Dung dịch glucozơ, fructozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
(5) Mỗi mắc xích xenlulozơ chứa 1 liên kết π.
(6) Xenlulozơ tan trong nước svayde tạo ra polime dùng sản xuất tơ visco.
Số phát biểu đúng là
Cho các nhận xét sau:
(1) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
(2) Để nhận biết dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.
(3) Trong amilozơ chi có một kiểu liên kết glicozit.
(4) Saccarozơ được xem là một đoạn mạnh của tinh bột.
(5) Trong mỗi mắt xích xenlulozơ có 3 nhóm -OH còn khả năng phản ứng.
(6) Quá trình lên men rượu được thực hiện trong môi trường hiếu khí.
(7) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học.
(8) Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian.
Số nhận xét đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử của glucozơ và fructozo đều có chứa nhóm hiđroxyl (-OH).
(2) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
(3) Quá trình quang hợp của cây xanh có sinh ra glucozơ.
(4) Phân tử saccarozơ được tạo bởi một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
(5) Mỗi phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do.
Số phát biểu đúng là
Cho một số tính chất sau:
(1) cấu trúc mạch không phân nhánh;
(2) tan trong nước;
(3) phản ứng với Cu(OH)2;
(4) bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng, nóng;
(5) tham gia phản ứng tráng bạc;
(6) tan trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2;
(7) phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc).
Số tính chất của xenlulozơ là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) C12H22O11 (saccarozơ) + H2O X + Y;
(2) X + Br2 + H2O → Z;
(3) Y + [Ag(NH3)2]OH T.
Biết X, Y, Z, T là các họp chất hữu cơ. Nhận định sai là
Cho các nhận định sau:
(1) Saccarozo giống với glucozo là đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
(2) Saccarozo, tinh bột; xenlulozo đều có phản ứng thuỷ phân.
(3) Saccarozo và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozo có phản ứng tráng gương nên saccarozơ cũng như tính bột đều có phản ứng tráng gương.
(4) Tinh bột khác xenlulozơ ở chỗ nó có phản ứng màu với iot.
(5) Giống như xenlulozo, tinh bột chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh.
Có bao nhiêu nhận định không đúng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(c) Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều không tan được trong nước nóng.
(d) Trong dung dịch, saccarozơ chi tồn tại dưới dạng mạch vòng.
Các phát biểu sai là