Câu nào sau đây saikhi nói về chì kim loại?
A. Tan chậm trong dung dịch bazơ nóng.
B. Khi có mặt không khí, chì tác dụng với nước tạo thành Pb(OH)2.
C. Không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Đáp án C
Hòa tan 16,8 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K2Cr2O7 0,5M. Giá trị của V là
Cho 2,8 gam Fe vào 200ml dung dịch chứa Zn(NO3)2 0,2M, Cu(NO3)2 0,18M, AgNO3 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
Hóa học góp phần tạo ra acquy khô và acquy chì axit trong xe máy, ô tô. Đó là nguồn năng lượng
Để bảo quản các kim loại kiềm, trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong
Cho 23,1 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn với dung dịch amoniac. Khối lượng kết tủa thu được là
Để xác định số mol KOH có trong 500ml dung dịch tadùng phương pháp chuẩn độ với dung dịch chuẩn là HCl 0,115M. Chuẩn độ 10,00ml dung dịch KOH trên thì dùng hết 18,72 ml dung dịch chuẩn. Số mol KOH trong 500ml dung dịch trên là
Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Khí X là:
Có các oxit sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, FeO, Fe2O3. Có bao nhiêu oxit phản ứng được với cả hai dung dịch HCl và KOH đặc?