IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết

450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết

450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P1)

  • 19512 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Anilin có công thức là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

cho sơ đồ chuyển hóa

Alanin +HClX +NaOHY

Chất Y là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có các phản ứng:

CH3-CH(NH2)-COOH + HCl -> CH3-CH(NH3Cl)-COOH

CH3-CH(NH3Cl)-COOH + NaOH -> CH3-CH(NH2)-COONa + NaCl +H2O


Câu 4:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

Xem đáp án

Đáp án D

Amin bậc 1: R−NH2 CH3NH2: metyl amin


Câu 6:

Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COONH4 và NH2-CH2-COOH


Câu 8:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì amin có tính bazo nên tác dụng với chất có tính axit như giấm làm mất mùi tanh

CH3NH2 + CH3COOH CH3COONH3CH3

3CH3NH2+ 3H2O + FeCl3 Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

CH3NH2+HClCH3NH3Cl


Câu 9:

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các phản ứng xảy ra:

• benzylamoni clorua: C6H5CH2NH3Cl + NaOH C6H5CH2NH2 + NaCl + H2O.

• metyl fomat: HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH.

• axit fomic: HCOOH + NaOH HCOONa + ½ H2

chỉ có anilin C6H5NH2 không phản ứng với NaOH chọn đáp án B.


Câu 10:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai và là chất khí ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH3NHCH3 và CH3CH2NHCH3 là hai amin bậc hai trong 4 đáp án.

tuy nhiên, thỏa mãn là chất khí ở điều kiện thượng thì chỉ có thể là CH3NHCH3 (đimetylamin)

chọn đáp án C.


Câu 11:

Alanin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

công thức cấu tạo của alanin là CH3CH(NH2)COOH (M = 89).

thành phần hóa học của alanin gồm các nguyên tố C, H, O, N


Câu 13:

Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val

MX = 75 + 89 + 117 – 36 = 245


Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X (mạch hở) chỉ thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi thay đổi trật tự các gốc α-amino axit sẽ tạo ra các peptit đồng phân cấu tạo của nhau. Như bạn có thể thấy từ phần cấu tạo, Gly-Ala và Ala-Gly là đồng phân:

 

Nếu phân tử chứa k gốc α-amino axit khác nhau thì sẽ có k! cách sắp xếp khác nhau của các gốc, dẫn tới có k! đồng phân cấu tạo.

Theo toán học, đó là chỉnh hợp chập k của k phần tử:

 

Vận dụng: Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc Gly, Ala và Val


Câu 15:

Amin X bậc 1, có công thức phân tử C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X có công thức phân tử là C4H11N có 4 đồng phân amin bậc một thỏa mãn gồm:


Câu 16:

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử của chúng chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (–COOH)


Câu 20:

Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 đồng phân amin bậc 1 ứng với ctpt C3H9N là:

CH3-CH2-CH2-NH2

    CH3-CH(CH3)-NH2


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A sai vì ở nhiệt độ thường chỉ có metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin tan tốt trong H2O.

C sai vì bậc của amin bằng số H trong NH3 bị thay bởi gốc hidrocacbon

isopropylamin hay CH3CH(CH3)NH2 là amin bậc 1.

D sai vì gốc phenyl hút electron mạnh nên làm giảm mạnh tính bazơ anilin không làm đổi màu quỳ tím.

B đúng vì anilin phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng: C6H5NH2 + 3Br2 C6H2Br3NH2 + 3HBr.


Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2- CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Peptit trên là: Gly-Ala-Ala-Gly-Gly

thủy phân thu được 2 loại α-amino axit là Gly và Ala.


Câu 28:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên

là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ Chọn B

+ Dựa vào điều này các đầu bếp có thể nấu chín thịt nhưng vẫn giữ được độ ngọt của chúng.


Câu 29:

Số amin bậc I chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bậc của amin bằng số H trong NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon.

Amin bậc I chứa –NH2 các amin bậc I ứng với C7H9N là:

C6H5CH2NH2; o,m,p-CH3-C6H4-NH2


Câu 30:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dễ thấy Y là đipeptit. Lại có: 6 = 2 + 4 = 3 + 3.

TH1: 6 = 2 + 4. α-amino axit chứa 4C có 2 đồng phân là:

CH3CH2CH(NH2)COOH (A), CH3-C(CH3)(NH2)COOH (B).

ứng với mỗi đồng phân A và B thì tạo được 2 loại đipeptit với Gly

(A-Gly, Gly-A, B-Gly, Gly-B).

TH2: 6 = 3 + 3. α-amino axit chứa 3C chỉ có thể là Ala.

chỉ có 1 loại đipeptit là Ala-Ala.

Tổng cộng có 5 đồng phân peptit của Y


Câu 31:

Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm alanin và glyxin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thủy phân X Ala và Gly X chứa cả Ala và Gly. Mặt khác, Ala-Gly-Gly; Gly-Ala-Gly.

có tính vị trí sắp xếp || cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.

Số đồng phân của X là A32 = 6 chọn A.


Câu 32:

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

● FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl.

● CuSO4 + 2CH3NH2 + 2H2O Cu(OH)2 + (CH3NH3)2SO4.

Cu(OH)2 + 4CH3NH2 [Cu(CH3NH2)4](OH)2 (phức tan).

● Zn(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2H2O Zn(OH)2 + CH3NH3NO3.

Zn(OH)2 + 4CH3NH2 [Zn(CH3NH2)4](OH)2 (phức tan).

● CH3COOH + CH3NH2 CH3COOH3NCH3.

chỉ có FeCl3 thu được kết tủa


Câu 33:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gly–Ala–Gly là tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure Cu(OH)2/NaOH

tạo phức màu xanh tím

+ Còn Gly–Ala là đipeptit không có khả năng phản ứng với màu biure Cu(OH)2/NaOH

không hiện tượng.


Câu 34:

Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

H2NCH(CH3)COOH + HCl ClH3NCH(CH3)COOH (X).

ClH3NCH(CH3)COOH (X) + 2NaOH H2NCH2COONa (Y) + NaCl + H2O.


Câu 35:

Ứng với công thức C3H9N có số đồng phân amin là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số đồng phân amin ứng với ctpt C3H9N gồm.

● Bậc 1 có: CH3–CH2–CH2–NH2 || CH3–CH(CH3)–NH2

● Bậc 2 có: CH3–NH–CH2–CH3.

● Bậc 3 có: (CH3)3N

Có tổng 4 đồng phần ứng với ctpt C3H9N


Câu 36:

Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì đây là tri peptit chứa 2 loại α–amino axit trong đó có chứa 1 phân tử glyxin.

Số đồng phân cũng chính là số vị trí của glyxin trên mạch tripeptit

G–A–A || A–G–A || A–A–G


Câu 38:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H/NH3 bị thay thế bằng gốc hiđrocacbon.


Câu 39:

Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím ..(1)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3)…… Vậy (1), (2), (3) tương ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.

Dung dịch lysin làm quỳ tím đổi màu xanh.

Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím đổi sang màu đỏ.


Câu 40:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Mùi tanh của cá do amin gây nên. Mà amin là những hợp chất có tính bazo.

Dùng giấm ăn (tính axit) để trung hòa tạo muối theo nước trôi đi


Câu 41:

Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N gồm:

H2N–CH2–CH2–COOH và H2N–CH(CH3)–COOH


Câu 42:

Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là

Xem đáp án

Đáp án A

Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là axit glutamic 

______________________________

Chú ý nhầm lẫn giữa đáp án A và B.


Câu 43:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đipeptit Y C6H12N2O3.

Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ta còn C4H8

+ Đipeptit có dạng H2N–A–CONH–B–COOH. Vậy ta có các TH sau.

(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.

(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm: 

NH2-CH3-CONH-CH(C2,H5)COOH có 2 đồng phân

NH2-CH3-C(CH3)2-COOH có 2 đồng phân

C6H12O3N2 có (1+2+2) = 5 đồng phân


Câu 44:

Phát biểu nào sau đâỵ đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A sai vì anilin không làm quỳ tím đổi màu.

B sai vì phân tử khối càng lớn thì độ tan càng giảm.

   C sai vì tất cả các amin đều độc


Câu 45:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 48:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A đúng.

B sai vì CH3-CH(NH2)-COOH không làm đổi màu quì tím.

C sai vì tripeptit có 2 liên kết peptit.

D sai vì CH3NH2 ở thể khí.

 Chọn A


Câu 50:

Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin?

Xem đáp án

Amin bậc I dạng RNH2; amin bậc II dạng R1-NH-R2; amin bậc 3 dạng R1-N(R2)-R3

 Chọn C.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương