Phương pháp không dùng để điều chế kim loại là
A. Dùng Fe khử trong dung dịch.
B. Điện phân nóng chảy .
C. Dùng CO khử ở nhiệt độ cao.
D. Điện phân dung dịch .
Chọn C
CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Cho 700 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch 0,2M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của kim loại
Cho 1,5 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm X tác dụng với nước, thu được 1,12 lít (đktc). X là
Dùng V lít CO (đktc) thổi qua dư. Khí sinh ra cho hết vào bình dư thì thu được 65,01 gam kết tủa. Giá trị của V là
Có các thông tin về kim loại kiềm: (1) dẫn điện tốt, (2) nhiệt độ sôi thấp so với các kim loại khác, (3) màu trắng xám, (4) mềm. Thông tin chính xác là
Để khử hoá hoàn toàn 30 gam hỗn hợp rắn gồm CuO và bằng khí , thu được m gam hỗn hợp kim loại và 4,5 gam . Giá trị của m là
Chia m gam hỗn hợp X gồm kim loại Al và Ba thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào nước dư thu được 896 ml khí (đktc).
Phần 2: Cho vào 50 ml dung dịch NaOH 1M (dư) thu được 1568 ml khí (đktc) và dung dịch Y.
Cho V ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là
X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng để làm sợi tóc bóng đèn thay thế cho sợi than, sợi osimi. X là kim loại nào dưới đây?
Dung dịch X gồm 0,1M và 0,12M. Cho rất từ từ dung dịch vào 100 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là
Sục khí vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol như sau:
Giá trị của V là
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch 1M thu được lít khí .
TN2. Cho từ từ 150ml dung dịch 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được lít khí .
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của và là