Cho Cu dư vào dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Số phản ứng hoá học xảy ra là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Phương trình phản ứng
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử ion kim loại theo thứ tự sau (ion đặt trước sẽ bị khử trước):
Cho 2 phản ứng sau:
Cu + 2FeCl3 →CuCl2 + 2FeCl2 (1)
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu (2)
Kết luận nào dưới đây là đúng ?
Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Ta thấy
Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu-Ag nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào?
Cho các phản ứng:
1, Ni + Fe2+ → Ni2+ + Fe.
2, Pb + 2Ag+ → Pb2+ + 2Ag.
3, Mg + Cu2+→ Mg2+ + Cu.
4, Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb.
Số phản ứng xảy ra là
Cho các phát biểu sau:
1, Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
2, Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
3, Kim loại dẫn điện tốt nhất là Al.
4, Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
Các phát biểu đúng là
Ngâm lá kẽm vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Số dung dịch có xảy ra phản ứng là
Trong các kim loại sau: Mg, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là :
Ngâm bột sắt vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Kết luận nào sau đây đúng?
Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?