Khối lượng tác dụng vừa đủ với 0,6 mol trong môi trường loãng là
A. 28,4 gam.
B. 29,4 gam.
C. 27,4 gam.
D. 26,4 gam.
Cho 9g hợp kim Al tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được 10,08 lít (đktc). % Al trong hợp kim là
Cho một lượng hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch loãng, dư thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Khi cho nhôm tác dụng với dung dịch loãng chỉ tạo ra sản phẩm khử là . Tổng các hệ số là số nguyên tối giản nhất trong phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là
Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí của sắt?
Cho dãy các chất: . Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch loãng sinh ra sản phẩm khí (chứa nitơ) là
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: . Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion trong dung dịch là
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
Nung m gam Fe trong bình kín chứa V lít không khí (ở đktc; %V của còn lại là ) đến khi oxi phản ứng hết thu được 14,08 gam chất rắn X gồm: Fe và 3 oxit của Fe. Hòa tan toàn bộ X bằng một lượng vừa đủ 42 gam dung dịch 98% thu được dung dịch Y (sản phẩm khử duy nhất của là ). Cho 150 ml 1M vào Y thu được dung dịch Z. Z hòa tan tối đa a gam Fe. Xác định a.