Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được ; 1,12 lít (đktc) và 0,99 gam . Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 62,55.
B. 70,11.
C. 52,95.
D. 42,45.
- Khi đốt m gam X:
=> amino là amino axit no, có 1 nhóm 1 nhóm COOH
Gọi công thức của X có dạng:
0,05 0,055
=> 0,055n = 0,05(n+0,5) => n = 5
- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:
Xét dung dịch Y gồm có:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích
=> 2a + 0,25 = 0,2 + 0,25 => a = 0,1 (mol)
Khối lượng muối sau phản ứng là:
0,2 * 23 + 0,25 * 39 + 0,25 * 116 + 0,1 * 96 = 52,95 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol thu được . Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch dư, thu được lượng muối là
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít (đktc). Giá trị của V là:
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được ; 0,3 mol và 0,325 mol . Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được , 55,8 gam và a mol . Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol α-amino axit A no thu được 6,72 lít (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
ốt cháy hoàn toàn 2,25 gam glyxin thu được V lít (dktc). Giá trị của V là:
Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít (đktc). X là
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được V lít và 9,45 gam và 1,68 lít . Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được V lít và 4,5 gam và 1,12 lít . Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol và 0,35 mol , còn lại là . Y, Z là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol a-amino axit A no thu được 4,48 lít (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 chất , thu được 30,8gam và 11,7 gam . Mặt khác 0,6 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol X thu được ; 0,07 mol và 0,08 mol . Mặt khác, 0,03 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Biết este Z không tráng bạc, giá trị của m là