Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt
A. Dung dịch loãng
B. Dung dịch loãng
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch HCl
Cho các phát biểu sau:
(1) Gang trắng chứa nhiều xementit ().
(2) Nguyên liệu để sản xuất thép là gang trắng hoặc gang xám, thép phế liệu.
(3) Phản ứng tạo xỉ trong lò cao là:
(4) Dùng khí CO khử oxit sắt trong lò cao để sản xuất gang.
Số phát biểu đúng là:
Trong các nguyên liệu sau nguyên liệu không dùng để sản xuất gang là? Cho các nguyên liệu: (1) Quặng sắt; (2) quặng cromit; (3) ; (4) than cốc; (5) than đá; (6) . Nguyên liệu không dùng để luyện gang là
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm thành phần cao nhất là
A là quặng hematit chứa 60% . B là quặng manhetit chứa 69,6% . Trộn tấn A với tấn B thu được 1 tấn quặng C. Từ C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ : là
Cho các nhận xét sau
(1) Thép là hợp kim của sắt và cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01 đến dưới 2%.
(2) Gang là hợp chất của sắt và cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến 5%.N
(3) Nguyên tắc sản xuất gang là khử oxit sắt thành sắt bằng CO
(4) Nguyên tắc sản xuất thép là khử cacbon có trong gang.
Số nhận xét đúng là
Gang và thép là những hợp kim của sắt, có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp và trong đời sống. Gang và thép có những điểm khác biệt nào sau đây:
Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là
Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa , có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là
Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm