Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:
A. FeSO4 + HNO3
B. KOH + Ca(HCO3)2
C. MgS + H2O
D. BaO + NaHSO4
Đáp án C
A. 3Fe2+ + 4H+ + → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O
B. 2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O
C. MgS + 2H2O → Mg(OH)2 ↓ + H2S↑
D. BaO + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O
Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd : CaCl2 , Ca(NO3)2, NaOH , Na2CO3 , KHSO4 , Na2SO4, Ca(OH)2 , H2SO4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) cho dd NaOH vào dd Ca(HCO3)2
(2) Cho dd HCl tới dư vò dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dd FeCl2
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dd AlCl3
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Sục khí etilen vào dd KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc , có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
Để điều chế được kim loại kiềm người ta dùng phương pháp nào dưới đây?
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp:
Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là: