Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224 lít
B. 0,560 lít
C. 0,112 lít
D. 0,448 lít
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm . Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. Giá trị của x, y, z lần lượt là
Khử hoàn toàn 8,85 gam hỗn hợp gồm CuO, , MgO bằng CO dư (nung nóng) được m gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng qua dung dịch dư được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là
Khử hoàn toàn 32,2 gam hỗn hợp gồm CuO, và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và (có tỉ khối so với bằng 15,6) qua ống đựng hỗn hợp chất rắn gồm CuO, nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 bằng 18). Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng đã giảm đi so với ban đầu là
Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 (M là kim loại hóa trị không đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 3,025 gam A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Kim loại M và giá trị của V là
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hơp khí X, Cho toàn bộ khí X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại 14,14 gam chất rắn. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là
Khử hoàn toàn 58 gam hỗn hợp X gồm FeO, cần vừa đủ 22,4 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Khối lượng sắt sinh ra là
Khử hoàn toàn m gam bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch dư, thu được 6 gam kết tủa . Giá trị của m là
Khử hoàn toàn m gam cần vừa đủ 4,704 lít khí CO (đktc). Giá trị của m là
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là