Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là
A. CH2O2, C2H6O
B. CH2O, C2H4O2
C. C2H4O2, C2H6O
D. CH2O2, C2H4O2
Đáp án A
Bốn chất đơn chức CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Suy ra công thức cấu tạo tương ứng của chúng là HCHO, HCOOH, HCOOCH3, C2H5OH hoặc CH3OCH3.
Vì HCHO và HCOOCH3 không có phản ứng với Na và trong 4 chất có 2 chất phản ứng với Na nên C2H6O có công thức cấu tạo là C2H5OH.
Vậy hai chất có khả năng phản ứng với Na là CH2O2, C2H6O
Cho sơ đồ sau :
M→ X → X1→ PE
M→ Y→ Y1 → Y2 → thuỷ tinh hữu cơ
Công thức cấu tạo của X là
Cho ba hiđrocacbon X, Y, Z. Nếu đốt cháy 0,23 mol mỗi chất thì thể tích khí CO2 thu được không quá 17 lít (đo ở đktc). Thực hiện các thí nghiệm thấy có hiện tượng như bảng sau :
Phản ứng với | X | Y | Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 | Kết tủa vàng | Không có kết tủa | Không có kết tủa |
Dung dịch brom | Mất màu | Mất màu | Không mất màu |
Cho các chuyển hoá sau :
(1) X + H2O Y
(2) Y + H2 Sobitol
(3) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3
(4) Y E + Z
(5) Z + H2O X + G
X, Y và Z lần lượt là :
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, CH3OH, CH3CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi (oC) | 64,7 | 100,8 | 21,0 | 118,0 |
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) | 7,00 | 3,47 | 7,00 | 3,88 |
Chuyển hóa nào sau đây không thực hiện được bằng 1 phản ứng trực tiếp?
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.
Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Có các chất lỏng X, Y, Z, T, E trong số các chất: benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước? Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:
Các chất lỏng X, Y, Z, T, E lần lượt là
Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là :
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) →Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) →E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) →F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) T + P (2)
T Q + H2 (3)
Q + H2O Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
Cho 7,5 gam hợp chất hữu cơ X (M < 90) mạch hở phản ứng hoàn toàn với 4,6 gam kim loại Na, thu được 11,975 gam chất rắn khan. Số lượng hợp chất hữu cơ X thỏa mãn là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hoá học) :
Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là
Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau:
(a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to).
(b) Chất Z có đồng phân hình học.
(c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.
(d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là