Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 16,8 gam Fe ; 2,7 gam Al và 5,4 gam Ag tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư chỉ thoát ra khí (sản phẩm khử duy nhất của S). Số mol đã tham gia phản ứng là
A. 1,20 mol
B. 1,25 mol
C. 1,45 mol
D. 1,85 mol
Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch (dư). Kết thúc phản ứng thu được 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm , NO, theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 2: 1 và dung dịch Z (không chứa muối ). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol đã phản ứng lần lượt là
Hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị I) và kim loại X (hóa trị II). Hòa tan 23,6 gam A vào dung dịch chứa và thu được 20,2 gam hỗn hợp khí B gồm và (không còn sản phẩm khử khác). Biết = 8,96 lít (đktc). Khối lượng muối thu được là:
Cho 30 gam sắt vào dung dịch loãng nóng thấy có V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và sau phản ứng còn lại 4,8 gam sắt chưa tan. Giá trị của V là
Dãy kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch loãng và đặc nguội
Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp dư vào dung dịch Y thì thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là:
Cho các kim loại sau: Al, Cu, Mg, Fe, Zn, K. Số kim loại phản ứng được với cả dung dịch loãng và H2SO4 đặc nguội ?
Cho sắt tác dụng với dung dịch đặc, nóng, sau phản ứng thu được dung dịch muối và sản phẩm khử X. X không thể là
Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, V lít khí (ở đktc) và còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
Cho 9,75 gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch loãng, sau phản ứng thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Cho Al tác dụng với dung dịch đặc, nóng, sau phản ứng thu được dung dịch muối và sản phẩm khử X. X có thể là
Cho 1 lượng Fe phản ứng hết với dung dịch đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch loãng, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm và dung dịch chứa 8,02m gam muối. Tỉ khối của X so với bằng 18. Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là