Cho tripanmitin lần lượt tác dụng với Na, (Ni, ), dung dịch NaOH (), . Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án B
Tripanmitin có CT
không có C=C
=> Tripanmitin không phản ứng với (Ni, ), chỉ phản ứng dung dịch NaOH ()
Từ glixerol và các axit: axit panmitic, axit stearic, axit oleic, axit fomic có thể tạo ra tối đa bao nhiêu chất béo chứa các gốc axit khác nhau là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: , .
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau đây:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo no là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là:
Cho m gam tristearin tác dụng hoàn toàn với dư, đun nóng, có xúc tác thu được 4,6 gam glixerol. Giá trị của m là
Cho công thức hóa học của các chất:
(1) ,
(2) ,
(3) ,
(4) .
Công thức của lipit là?
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dư, đun nóng, có xúc tác thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được và hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch 6M. Giá trị của a là
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit panmitic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là: