Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.
B. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
C. Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng gốc hiđrocacbon.
D. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
Chọn đáp án D
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H/NH3 bị thay thế bằng gốc hiđrocacbon.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly- Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai và là chất khí ở điều kiện thường?
Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?
Amin X bậc 1, có công thức phân tử C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của X là
Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2- CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm alanin và glyxin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C2H5)2NH (3), NH3 (4), (C6H5- là gốc phenyl).
Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là: