Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 2,04 gam . Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 9408
B. 7720
C. 9650
D. 8685
Đáp án B
+ Dung dịch X hòa tan được , chứng tỏ X có chứa hoặc .
+ Sơ đồ phản ứng
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp 20 gam và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn W. Nồng độ phần trăm của trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đốt cháy 3,4 mol hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và hai hiđrocacbon mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần dùng vừa đủ 92,96 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 81 gam nước. Nếu cho 3,4 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom trong dư thì thấy có x mol brom phản ứng. Giá trị của x là
Sục khí vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol như sau:
Giá trị của V là :
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol và 0,05 mol , sau một thời gian thu được 2,16 gam kết tủa và dung dịch X chứa 3 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8 gam NaOH vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 6,48 gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml (đktc) và thu được 2016 ml và 1,08 gam . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với trong , khối lượng Ag tối đa thu được
Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, , và (trong đó chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch loãng( dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm và NO (sản phẩm khử duy nhất của ) có tỉ khối so với là 18,5. Số mol phản ứng là
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam , Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và 0,28M, thu được dung dịch X và khí . Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 . Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol , 0,16 mol và 0,2 mol . Biết , , đều có dạng . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít (đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol , tạo ra 14,4 gam . Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich dư thì số mol phản ứng tối đa là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức Y cần 0,72 mol , thu được 0,66 mol và 0,44 mol . Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH thì thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch trong , khối lượng Ag tối đa thu được là
Hòa tan hết 16,32 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 134,4 gam dung dịch 45%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 21,6 gam hỗn hợp và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 43,44 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của trong X có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm và , sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít (đktc) và dung dịch gồm , KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là:
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, , và trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với là 22,5 (giả sử khí sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol và 0,15 mol (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là ?