Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí (đktc) và 1,8 gam . Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Đặt công thức của hh 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là:
PTHH:
Ta có:
Vì 2 amin đồng đẳng kế tiếp nên CTPT 2 amin là
CTCT amin bậc 2 của C3H9N: CH3CH2-NH-CH3
CTCT amin bậc 2 của
→ Tổng có 4 CTCT thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là:
Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít ; 1,12 lít (các thể tích đo ở đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là:
Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít (đktc) thu được và 31,68 gam và 7,56 gam . Giá trị V là
Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa dung dịch dư thấy có 4 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,2 gam và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. X có CTPT là
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích = a biến đổi như thế nào?
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:
Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí , hơi và 336 khí (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy = 2 : 3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là:
Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam ; 19,04 lít và 0,56 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Cho 1,22 gam hỗn hợp X gồm hai amin bậc một (tỉ lệ mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào dung dịch dư, lạnh thì thu được m gam kết tủa và thoát ra 1,344 lít (đktc) một khí duy nhất. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bằng lượng không khí vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol , 0,175 mol và 0,975 mol chiếm 20% thể tích không khí). Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 no đơn chức, mạch hở, thu được 0,45 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol , thu được 0,05 mol và 19,5 gam hỗn hợp gồm . Công thức phân tử của X là