Cho các trường hợp sau:
1, Fe + dung dịch .
2, Cu + dung dịch .
3, Fe + dung dịch .
4, Cu + dung dịch .
Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Đến khi kết thúc phản ứng, thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt(II)?
Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
Kim loại sắt phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M tác dụng với muối X thu được muối Y. Muối X, Y lần lượt là
Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) ; (c) ; (d) HCl có lẫn . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe(Z = 26) thuộc chu kì nào?
Phản ứng của Fe với như hình vẽ
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.
(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn.
(c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình.
(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt.
Số phát biểu sai là
Cho kim loại M tác dụng với thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M tác dụng với muối X thu được muối Y. M là
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion bền hơn .
(3) Fe bị thụ động trong đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion .
Số nhận định đúng là: