Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp gồm 2 muối (Z) và 13,6 gam hỗn hợp 2 ancol hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Nung Z thu 0,15 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y
A. HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2
B. C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5
C. HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3
D. CH2=CHCH2COOCH3 và CH2=CHCOOC2H5
Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y (MX < MY) cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Thành phần phần trăm của este X là
Số este có công thức phân tử C5H10O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được ancol metylic là
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của X là
Hỗn hợp 4,4 gam X gồm etyl axetat, metyl propionat, propyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng Vml dung dịch gồm NaOH 0,15M và KOH 0,1M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 2,44 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
Este X đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với khí Hiđro là 37. Đun 8,88g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (to) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 25,92 gam Ag. Xác định CTCT của X
Cho este C3H6O2 xà phòng hoá bởi NaOH thu được muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT của este là
Đun nóng 20,4 gam etyl propionat trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:
Hỗn hợp X gồm metyl axetat và etyl axetat. Đun nóng hỗn hợp 20,6 gam X với NaOH (vừa đủ) thu được rượu và 20,5 gam một muối Y. Khối lượng của este có phân tử khối bé hơn trong hỗn hợp X
Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X)
Có các phát biểu sau:
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:
Chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C9H8O2. Y không tác dụng với Na và không có phản ứng tráng gương nhưng Y lại phản ứng với NaOH khi đun nóng theo tỷ lệ mol là 1:2. Công thức cấu tạo của Y là:
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là
Chất X có CTPT C4H8O2. Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (t) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X