Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Gía trị của b là:
A. 53,16
B. 57,12
B. 60,36
D. 54,84
Đáp án D.
Bảo toàn khối lượng:
ð a = 3,18.18+3,42.44-4,83.32= 53,16 gam
Bảo toàn O: 6. + 2.4,83 = 2.3,42+3,18
= 0,06 mol
X + 3 NaOH Muối + C3H5(OH)3
0,06 0,18 0,06
BTKL: 53,16 + 0,18.40 = b + 0,06. 92
b = 54,84 gam
Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
Cho các nhận định sau:
1. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa
2. Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của chất béo
3. Khi đun nóng este với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng
4. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp
Số nhận định đúng là
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
Cho các nhận định sau:
1. Hầu hết các este dễ tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ
2. Etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài
3. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
4. Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia
5. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng
Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là:
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no Y. Y là