Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm khí H2 vào hệ
B. tăng áp suất chung của hệ
C. cho chất xúc tác vào hệ
D. giảm nhiệt độ của hệ
Chọn D
Phương án đúng là “giảm nhiệt độ của hệ”. Vì khi giảm nhiệt độ thì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt. Mặt khác, theo giả thiết suy ra phản ứng thuận tỏa nhiệt
Các phương án còn lại đều sai. Vì :
- Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
- Khi thêm H2 vào hệ thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của H2, tức là cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch.
- Tổng số phân tử khí ở hai vế của phản ứng bằng nhau nên áp suất không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Nhiệt phân các muối sau : NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4HCO3. Trường hợp nào xảy ra phản ứng oxi hoá - khử ?
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
Cho phản ứng :
Tổng các hệ số cân bằng (tối giản, có nghĩa) của phản ứng trên là
Cho phản ứng sau : Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O (tỉ lệ số mol giữa NO và N2O là 2 : 1). Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phương trình hoá học là
Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O ® K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
Cho các phản ứng sau :
(a) 4HCl + PbO2 ® PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 ® NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 ® 2NO3 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
Cho phản ứng :
Tổng các hệ số cân bằng (tối giản, có nghĩa) của phản ứng trên là
Biện pháp nào làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3 từ SO2 và O2 trong công nghiệp ? Biết phản ứng tỏa nhiệt.
(a) Thay O2 không khí bằng O2 tinh khiết.
(b) Tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp.
(c) Thêm xúc tác V2O5.
(d) Tăng nhiệt độ để tốc độ phản ứng
Cho phản ứng : Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 ® Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là :
Cho các chất sau : FeBr3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI, KBr, NaCl. Axit H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao nhiêu chất ?
Cho cân bằng hoá học :
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cho các chất Cl2, H2O, KBr, HF, H2SO4 đặc, nóng. Đem trộn từng cặp chất với nhau, số cặp chất có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
Cho Fe (hạt) phản ứng với dung dịch HCl 1M. Thay đổi các yếu tố sau:
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
(2) Thêm dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đôi.
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi.
Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng?