Cho 2,88 gam Mg tác dụng với 100 ml dung dịch 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,48
B. 5,60
C. 6,72
D. 6,08
Ngâm một thanh kẽm trong 200 ml dung dịch xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,8 gam. Giá trị của x là
Cho 8,4 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm 2M và
Cho 4,48 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm 0,3M và
Cho 0,56 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm 0,3M và 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch 2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại tăng 15,1 gam. Kim loại M là
Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
Ngâm bột sắt vào dung dịch gồm
Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng thanh Zn trong giảm đi (giả thiết kim loại sinh ra bám hết trên thanh Zn). Dung dịch X là
Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol và 0,2 mol
Nhúng thanh kim loại M vào 100 ml dung dịch 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại tăng 0,92 gam. Kim loại M là
Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên. Dung dịch X là
Cho x mol Mg vào dung dịch chứa y mol
Cho m gam bột Zn vào 100 ml dung dịch 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 6,95 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol và 0,4 mol . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,92 gam chất rắn. Giá trị của m là: