Hỗn hợp X gồm và MCl (trong đó M là kim loại kiềm). Nung nóng 20,29g hỗn hợp X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74g chất rắn. Cũng đem 20,29g hỗn hợp X tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lit khí (dktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch dư thu được 74,62g kết tủa . Kim loại M là
A. Na
B. Li
C. K
D. Cs
Đáp án cần chọn là: C
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến khi không còn khí thoát ra thì ngừng dung dịch X chứa 0,2 mol và 0,4 mol vào 350 ml dung dịch HCl 2M sinh ra số mol là
Cho 200 ml dung dịch 0,1M vào 300 ml dung dịch 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 1,5M và 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 1:2) vào bình thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
Hấp thu hoàn toàn 896 ml vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
Cho 250 ml dung dịch X gồm và phản ứng với dung dịch dư thu được 2,24 lít (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của trong X là
Dung dịch X chứa a mol và 2a mol ; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít (đktc). Tỉ lệ a : b là
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,2M và 0,2M sinh ra số mol là
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá trị của V là :
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm và bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol và 0,06 mol vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol . Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 2:1) vào bình chứa dung dịch thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol . Thể tích thu được là