Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
A.
B.
C. Dung dịch
D. Na
Đáp án B
Dùng /NaOH phân biệt saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.
Ở nhiệt độ thường saccarozơ, mantozơ hòa tan tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam, anđehit axetic không hiện tượng → nhận ra anđehit axetic.
Sau đó đun nóng hai ống nghiệm có phức xanh → xuất hiện chất kết tủa màu đỏ
gạch → mantozơ.
Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là
Cho dãy các chất: Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình lên men là 72%. Biết khối lượng riêng của nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X là