Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng
A. Đột biến cấu trúc NST chỉ có thể xảy ra do tác nhân vật lí
B. Đột biến cấu trúc NST xảy ra do rối loạn trong quá trình phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể
C. Hội chứng Đao ở người là một loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
D. Lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia
Đáp án D
A sai. Vì đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra do các nhân tố bên ngoài như: tác nhân vật lí (như các tia phóng xạ, tia tử ngoại...) hoặc các tác nhân hóa học hoặc do môi trường trong cơ thể.
B sai. Vì sự rối loạn trong quá trình phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể thường dẫn đến đột biến số lượng NST chứ không phải đột biến cấu trúc NST.
C sai. Vì hội chứng Đao là do cặp NST số 21 có 3 chiếc, đây là dạng đột biến số lượng NST chứ không phải đột biến cấu trúc NST.
D đúng. Lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza → làm tăng sản lượng rượu.
Một gen có 90 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại G chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là
Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hidro của ADN là
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 3000 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađêmin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và gấp 1,5 lần số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là
Một gen có chiều dài 4080 A0 và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 10%. Số nuclêôtit loại G của gen là bao nhiêu
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen
Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.
IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.