Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại đến sức sống sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn.
B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.
C. không triệt đề khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
D. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
Chọn B
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình. Nên đột biến có hại nào càng dễ biểu hiện ra kiểu hình thì chọn lọc tự nhiên đào thải càng nhanh. A len trội có hại nên sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh chóng.
Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên?
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là
Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể?
(1) Đột biến và di – nhập gen đều có khả năng làm tăng vốn gen của quần thể.
(2) Phiêu bạt di truyền là sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi di nhập gen.
(3) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(2) Tạo alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đào thải các kiểu hình kém thích nghi.
(4) Thay đổi tần số alen của quần thể.
Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không đối sau các thế hệ.
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Đột biến và di - nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp mới cho quá trình tiến hóa theo quan niệm của Thuyết tiến hóa hiện đại?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, di – nhập gen có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
(3) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, thứ cấp cho tiến hóa.
(4) Quy định chiều hướng tiến hóa.
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cách li tập tính có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật hơn động vật.
(3) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.
(4) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng di chuyển mạnh.
Tần số alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thế.
(2) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa.
(4) Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.