324 Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P7)
-
3888 lượt thi
-
42 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố tiến hóa?
(1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng
(2) Di - nhập gen chỉ mang đến các alen mới cho quần thể
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
(4) Chọn lọc tự nhiên tạo ra những cá thể thích nghi nhất
Chọn B
(1) Đủng. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa duy nhất.
(2) Sai. Di - nhập gen còn có thể mang đến alen đã có trong quần thể.
(3) Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên như bão, lũ, núi lửa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể nếu chúng tác động lên quần thể.
(4) Sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ sàng lọc các kiểu hình thích nghi, không tạo ra kiểu hình thích nghi
Câu 2:
Đối với thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có bao nhiêu vai trò chung sau đây?
(1) Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
(2) Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
(3) Định hướng quá trình tiến hóa
(4) Làm phong phú vốn gen của quần thể.
Chọn A
(1) Sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại kiểu hình thích nghi, còn yếu tố ngẫu nhiên tác động ngẫu nhiên.
(2) Đúng. Ngoại trừ giao phối không ngẫu nhiên, các nhân tố tiến hóa còn lại đều làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Sai. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới có vai trò định hướng quá trình tiến hóa.
(4) Sai. Cả 2 nhân tố trên đều làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 3:
Trong số các loài sinh vật hiện tại còn đang tồn tại, loài sinh vật nào sau đây có họ hàng gần gũi nhất với loài người?
Chọn D
Có thể xác định mối quan hệ họ hàng qua bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Các loài có quan hệ họ hàng càng gân thì trình tự axit amin/nucleotit càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.
Câu 4:
Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
A. Sai. Thường biến không phải nguyên liệu.
B. Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể.
C. Sai. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa à vốn gen không đổi à không tiến hóa.
D. Đúng. Đây là ví dụ về cách li sau hợp tử.
Câu 5:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Tạo ra nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hóa.
(4) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
Chọn B
(1) Đúng. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa duy nhất quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đối tần số alen của quần thể.
(3) (4) Sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ sàn lọc các kiểu gen thông qua kiểu hình.
Câu 6:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thế.
(2) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa.
(4) Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Chọn D
(1) Đúng. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể).
(2) Đúng.
(3) Đúng. Quần thể là đơn vị tiến hóa nhỏ nhất của quần thể vì đảm bảo 3 điều kiện sau:
- Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
- Biến đối cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
- Tồn tại thực trong tự nhiên.
(4) Đúng. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong lịch sử tương đối ngăn nên có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 7:
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Chọn A.
A. Đúng. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp duy nhất.
B. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng tế bào học.
C. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng giải phẩu so sánh.
D. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 8:
Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
Chọn C.
Khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có O2, CO2, CO và N2.
Câu 9:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(2) Tạo alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đào thải các kiểu hình kém thích nghi.
(4) Thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn A.
(1) Sai. Đây là vai trò của giao phối ngẫu nhiên.
(2) Sai. Chỉ có đột biến gen mới tạo alen mới.
(3) Sai. Đây là vai trò của chọn lọc tự nhiên.
(4) Sai. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 10:
Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể?
(1) Đột biến và di – nhập gen đều có khả năng làm tăng vốn gen của quần thể.
(2) Phiêu bạt di truyền là sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi di nhập gen.
(3) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
Chọn B.
(1) Đúng.
(2) Sai. Phiêu bạt di truyền là sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bới các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Đúng. Vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.
(4) Sai. Quy định chiều hướng tiến hóa nghĩa là nhân tố đó phải quyết định được kiểu hình nào được giữ lại, kiểu hình nào bị loại bỏ. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp mà không cần biết kiểu hình do kiểu gen đó quy định có phải kiểu hình thích nghi hay không. Giao phối không ngẫu nhiên không quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 11:
Loài nào xuất hiện sớm nhất trong chi Homo?
Chọn A.
Quá trình phát sinh các loài trong chi Homo theo thứ tự xuất hiện có các ý chính như sau:
1. Homo habilis: người khéo léo.
2. Homo erectus: người đứng thẳng.
3. Homo sapiens: người hiện đại.
Câu 12:
Theo quan niệm Đaxcuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa là
Chọn C.
Các cá thể cùng một bố mẹ có những điểm khác nhau về nhiều đặc điểm. Đacuyn gọi là các biến dị cá thể và ông quan niệm loại biến dị này là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
Câu 13:
Tần số alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Chọn C.
Thông tin thêm: Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
Câu 14:
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.
(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.
(3) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.
Chọn B.
(1) Sai. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng phân li.
(2) Đúng. Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền tốt hơn sẽ giúp chúng sống sót và sinh sản cao hơn.
(3) Sai. Các yếu tố ngãu nhiên có thể tác động lớn đến số lượng lớn cá thể (hiện tượng thắt cổ chai) qua đó làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng hươn chọn lọc tự nhiên.
(4) Đúng. Tiến hóa nhỏ còn có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 15:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, di – nhập gen có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
(3) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, thứ cấp cho tiến hóa.
(4) Quy định chiều hướng tiến hóa.
Chọn A
(1) Đúng. Các cá thể nhập cư có thể mang đến alen mới hoặc có sẵn trong quần thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Ngược lại, các cá thể xuất cư cũng làm cho thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Sai. Chỉ có chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Trong đó, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
(3) Sai. Di – nhập gen không tạo ra nguồn biến dị mà chỉ có vai trò luân chuyển các nguồn biến dị ấy giữa các quần thể.
(4) Sai. Chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 16:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
(2) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(3) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
(4) Các phân tử protein bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
Chọn B
Cách li hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
(1) Đúng.
(2) Sai.
(3) Đúng.
(4) Sai.
Câu 17:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi
Chọn D
Khi kích thước quần thể giảm mạnh, hiện tượng thắt cổ chai xảy ra hay do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như bão, lũ lụt, cháy rừng có thể làm chết số đông các cá thể mang cùng loài alen nào đó tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng.
Câu 18:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
A. Sai vì đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp, nguồn nguyên liệu thứ cấp do biến dị tổ hợp tạo ra.
B. Đúng. Đó là đặc điểm của CLTN.
C. Sai vì giao phối không ngẫu nhiên thường làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Sai vì di – nhập gen có thể làm tăng hay giảm tần số kiểu gen của quần thể mà không theo một chiều hướng nhất định nào.
Ví dụ một quần thể có tần số kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Có một nhóm cá thể tách khỏi quần thể vì điều kiện sống không đủ, nhóm cá thể này có tần số kiểu gen ngẫu nhiên mà không theo quy luật nào cả, nên quần thể ban đầu có thể tăng tần số alen A hoặc giảm tần số A,… mà không theo hướng nhất định nào.
Câu 19:
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
(2) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.
(3) Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
(4) Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản với nhau.
Chọn B
(1) Sai. Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng.
(2) Sai. Bằng chứng trực tiếp là hóa thạch.
(3) Đúng. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp bằng các alen đột biến.
(4) Đúng. Tiến hóa nhỏ là sự hình thành loài mới, đánh dấu bằng sự cách li sinh sản với loài gốc.
Câu 20:
Trong bầu khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (được hình thành cách đây 4.6 tỉ năm), không có sự hiện diện của khí nào sau đây?
Chọn D
Câu 21:
Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại đến sức sống sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
Chọn B
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình. Nên đột biến có hại nào càng dễ biểu hiện ra kiểu hình thì chọn lọc tự nhiên đào thải càng nhanh. A len trội có hại nên sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh chóng.
Câu 22:
Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
A. Sai. Với alen lặn có hại trên nhiễm sắc thể thường, chọn lọc tự nhiên thường làm thay đôi tần số alen một cách chậm rãi (còn tùy thuộc vào cấu trúc ban đầu của quần thể).
B. Đúng.
C. Sai. Các yếu tố ngẫu. nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen nên các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tổ tiến hóa Có vai trò với tiến hóa.
D. Sai. Tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi nếu như quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 23:
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì
Chọn B
Hiện tượng thoái hóa là hiện tượng con cái có sức sống kém dần, sinh trưởng, phát triển chậm, chống chịu kém, năng suất giảm; đối với thực vật nhiều cây bị chết, đối với động vật khả năng sinh sản giảm, chết non, xuất hiện quái thai dị đạng.
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm. Vì vậy các gen lặn được biểu hiện càng lớn. Tính trạng hại được biểu hiện từ đó làm cho thế hệ sau kém hơn thế hệ trước.
Câu 24:
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cách li tập tính có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật hơn động vật.
(3) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.
(4) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng di chuyển mạnh.
Chọn C
(1) Đúng. Cách li tập tính có thể dẫn đến cách li sinh sản nên có thể hình thành loài mới.
(2) Đúng. Do ở động vật việc lai xa và đa bội hóa thường làm rỗi loạn cơ chế xác định giới tính —> Chết.
(3) Sai. Ở thực vật không có tập tính.
(4) Đúng. Chính khả năng phát tán cao đã tạo điều kiện cho chúng dễ dàng hình thành nên các quần thể cách li nhau về mặt địa lí dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 25:
Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên?
Chọn D
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc của quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
Câu 26:
Phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là
Chọn B
Người ta giả thuyết ARN là phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên vì:
1. Có thể tự nhân đôi mà không cần sự tham gia của enzim (protein) trong khi ADN cần.
2. ARN có thể đóng vai trò là chất xúc tác sinh học như enzim (gọi là ribozim).
Protein và lipit không có khả năng tự nhân đội.
Câu 27:
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là
Chọn A
Nguồn biến dị di truyền của quần thể là đột biến, biến dị tổ hợp hoặc từ các quần thể khác (di – nhập gen), biến dị tổ hợp từ giao phối ngẫu nhiên.
Câu 28:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây?
Chọn D.
Xem bảng “Tiểu địa chất” ở Phụ lục 1.
Câu 29:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên
Chọn C.
A. Sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ sàng lọc các kiểu gen thông qua kiểu hình, chứ không tạo ra.
B. Sai. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cả cá thể và quần thể.
C. Đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Sai. Chống lại alen lặn sẽ không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể nếu không có sự kết hợp với các nhân tố khác vì alen lặn nằm ở trạng thái dị hợp nên không bị chọn lọc tự nhiên tác động.
Câu 30:
Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không đối sau các thế hệ.
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Đột biến và di - nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Chọn B.
(1) Đúng. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không đổi sau các thế hệ → tiên hóa nhỏ không xảy ra.
(2) Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Đúng.
(4) Sai. Thường biến không phải là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 31:
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm có tập tính giao phối khác nhau.
Chọn A
Cách li sau hợp tử là những trở ngại việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Câu 32:
Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên có vai trò?
Chọn B
Chọn lọc tự nhiên chỉ sàng lọc kiểu gen thông qua kiểu hình chứ không tạo ra. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 33:
Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiên nhận xét đúng?
(1) Mội trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần thể.
(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính.
(3) Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái là cần có sự xuất hiện đột biến.
(4) Hình thành loài bằng cách li địa lí giúp chúng ta giải thích tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.
Chọn B
(1) Sai. Vốn gen của quần thể phân hóa vì chịu tác động của các nhân tố tiền hóa, môi trường địa lí khác nhau chỉ tạo điều kiện cho các nhân tố tiến hóa tác động và môi trường địa lí khác nhau sẽ duy trì sự phân hóa đó.
(2) Đúng. Cách li tập tính cơ bản là những khác nhau về tập tính sinh dục làm cho các cá thể không giao phối với nhau. Tức là đang nói đến những loài động vật sinh sản hữu tính.
(3) Sai. Các nhân tố tiến hóa đều góp phần thay đổi thành phần kiểu gen giữa các nòi, lâu dẫn tích lũy thành sai khác lớn dẫn đến hình thành loài mới. Vì vậy có thể nhờ cá nhân tố khác như giao phối không ngẫu nhiên, di – nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên để tích lũy sai khác chứ không hoàn toàn phụ thuộc vào đột biến để hình thành loài mới.
(4) Đúng. Hình thành loài bằng cách li địa lí ngoài các đại dương sẽ làm chúng tiếp tục tiến hóa theo một hướng khác mà không bị pha tạp với đất liền. Do vậy ở đảo đại dương hay có những loài đặc hữu.
Câu 34:
Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ?
Chọn C
Xem bảng “Tiểu địa chất” ở Phụ lục 1.
Câu 35:
Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần thể.
(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính.
(3) Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản là luôn cần đột biến tác động trực tiếp lên quần thể đang xét.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường xảy ra với các loài thực vật.
Chọn B
(1) Sai. Môi trường địa lí chỉ tạo điều kiện cho các nhân tố tiến hóa tác động làm thay đổi vốn gen của các quần thể và cách li giúp duy trì sự khác biệt này.
(2) Đúng. Cách li tập tính xảy ra ở các loài sinh sản hữu tính có tập tính giao phối.
(3) Sai. Quá trình hình thành loài (tiến hóa nhỏ) cần có sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Có thể hình thành loài nhờ các nhân tố tiến hóa khác như di nhập gen, chọn lọc tự nhiên,… để làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Hình thành loài mới khi đã đủ sự khác biệt về vốn gen.
Lưu ý: Ở ý (3), đột biến có xảy ra ở quần thể nào đó và được “di - nhập” đến quần thể đang xét Đột biến không tác động trực tiếp lên quần thể đang xét.
(4) Đúng. Vì hình thành loài bằng lai xa và đa bội sẽ ảnh hưởng đến thần kinh và giới tính, thường gây chết cho động vật. Ở thực vật không có hệ thần kinh và thường không có nhiễm sắc thể giới tính nên sẽ hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa nhiều hơn ở động vật.
Câu 36:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp mới cho quá trình tiến hóa theo quan niệm của Thuyết tiến hóa hiện đại?
Chọn B.
Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, giao phối ngẫu nhiên tạo ra biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 37:
Cho các phát biểu sau nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn C.
Quần thể kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng khó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 39:
Quá trình phát sinh sinh vật qua các đại địa chất, bò sát cổ bị tuyệt diệu ở kỉ nào?
Chọn D
Câu 40:
Cho các nhân tố sau :
(1) Đột biến.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Di nhập gen.
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen?
Chọn A
(1) Sai. Đột biến làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định (trừ đột biến nhân tạo) và làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen chậm chạp.
(2) Sai. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đối tần số alen, nhưng không phải là nhân tố tiến hóa.
(3) Đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.
(4) Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen đột ngột.
(5) Sai. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen, làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 41:
Cho các phát biểu sau :
(1) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí, mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Đột biến được xem là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
(3) Các cơ chế cách li có vai trò ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
(4) Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn A
(1) Sai. Không có nhân tố tiến hóa, vốn gen không biến đổi, không thể hình thành loài mới.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Đúng.
Câu 42:
Hai loài họ hàng sống trong cùng một khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
(1) Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tao ra con lai bất thụ.
(2) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
(4) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(5) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
Chọn B
Ví dụ của 2 loài trên là cách li trước hợp tử, những trở ngại về thời gian sinh sản, tập tính giao phối và cấu tạo cơ quan sinh sản làm chúng không thể giao phối với nhau được.
(1) Sai.
(2) Đúng.
(3) Sai.
(4) Đúng.
(5) Đúng.