Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có hình chữ J
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường
Đáp án B
Phát biểu sai là B
Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ cộng sinh?
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?
Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là thể hiện mối quan hệ nào?
Cá cóc Tam đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. Cá cóc Tam đảo được gọi là
Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại thuộc về
Cho các mối quan hệ sau:
I. Giun sán kí sinh trong ruột lợn.
II. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn.
III.Tầm gửi sống trên cây gỗ lớn.
IV. Chim sáo và trâu rừng.
Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là
Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?
Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
II. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là