Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M, N được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
II. Hiệu suất sinh thái trong lưới thức ăn này là khá cao.
III. Loài H và loài M cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
IV. Loài G và loài L có ổ sinh thái trùng nhau một phần
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án A.
Các phát biểu số II và IV đúng.
- I sai: lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn, vì đề bài chỉ cho biết A là sinh vật sản xuất. Do đó, các chuỗi thức ăn bắt đầu từ A là chuỗi khởi đầu bằng sinh vật sản xuất. Nhưng những chuỗi thức ăn bắt đầu từ loài B thì đó là những chuỗi có thể bắt đầu bằng sinh vật tiêu thụ, nếu giả B là một loài động vật ăn cỏ bậc thấp.
- II đúng: ta thấy rằng trong lưới thức ăn, tất cả các chuỗi thức ăn đều có tối thiểu 5 bậc dinh đưỡng. Nên hiệu suất sinh thái trong lưới thức ăn này khá cao. Ngược lại, khi chuỗi thức ăn càng ngắn thì hiệu suất sinh thái sẽ càng thấp.
- III sai: loài H thuộc bậc dinh dưỡng 4, nhưng loài M có thể thuộc bậc dinh dưỡng 4 hoặc 5.
IV đúng: loài G và L có ổ sinh thái trùng nhau một phần vì chúng cùng sử dụng loài F làm thức ăn. Bên cạnh đó loài L còn sử dụng loài K làm thức ăn nên sự trùng lặp ổ sinh thái giữa hai loài này là không hoàn toàn.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?
I. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó.
II. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường.
III. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên cạn và dưới nước).
IV. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3- từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4+.
Kiểu phân bố nào thường xuyên xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?
Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lý và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.
(2) Cạnh tranh gay gắt làm một loài sống sót, 1 loài diệt vong.
(3) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.
(4) Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.
(5) Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại bị diệt vong.
Tổ hợp đúng là:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là?
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể từ loài đó. Đây là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần xã?
Phát biểu sau đây là đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên?
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn,
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ dưới đây:
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Có 3 chuỗi thức ăn gồm 3 ba bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi.
III. Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn.
IV. Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi