Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin
B. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C. Với 3 loại nucleotit A,U,G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin
D. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin
Đáp án C
Phát biểu đúng là C
Với 3 loại nu A,U,G ta có thể tạo ra tối đa: 3 x 3 x 3 = 27 bộ ba
Trong đó có 24 bộ ba mã hóa axit amin và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA)
Vì các codon mã hoá được đọc theo trình tự từ đầu 5’→3’
A sai, codon 5’AUG 3’ mói có chức năng mở đầu dịch mã
B sai, codon 5’ UAA 3’ qui định kết thúc dịch mã
D sai, tính thoái hóa của mã di truyền là 1 axit amin có thể được mã hóa bằng nhiều bộ ba khác nhau
Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?
Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một axit amin trừ 2 cođon nào sau đây:
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng IV: Đột biến ở vùng Operator làm cho chất ức chế không bám vào được.
Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:
Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu A, U và G :
Cho các đặc điểm sau của mã di truyền:
(1) Mã di truyền mỗi loài có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng.
(2) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều 5’- 3’.
(3) Mã di truyền có tính dư thừa (tính thoái hoá).
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến.
(6) Mã di truyền có tính độc lập.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng của mã di truyền?