Mô tả đặc điểm và ý nghĩa cuả các kiểu phân bố cơ bản trong quần thể.
Kiểu phân bố | Đặc điểm | Ý nghĩa sinh thái | Điểm |
Phân bố theo nhóm | Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện nhiều ở sinh vật sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư... | Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. | 1 |
Phân bố đồng đều | Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể. | Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. | 1 |
Phân bố ngẫu nhiên | Là dạng trung gian của hai dạng trên. | Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. | 1 |
Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?
Phàn tự luận
Nội dung câu hỏi 1
So sánh hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật
Phần trắc nghiệm
Nội dung câu hỏi 1
Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
(1): tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
(2): khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.
(3): giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen.
(4): đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại.
Câu trả lời đúng nhất là
Các nhân tố tiến hóa nào vừa làm thay đổi tần số tương đối các alen của gen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? (1): chọn lọc tự nhiên; (2): giao phối không ngẫu nhiên; (3): di - nhập gen; (4): đột biến; (5): các yêu tố ngẫu nhiên. Trả lời đúng là