Đề thi học kì 2 Sinh 12 (Bài kiểm tra cuối kì) (Đề 5)
-
4249 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần trắc nghiệm
Nội dung câu hỏi 1
Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
(1): tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
(2): khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.
(3): giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen.
(4): đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại.
Câu trả lời đúng nhất là
Đáp án là D
Câu 2:
Các nhân tố tiến hóa nào vừa làm thay đổi tần số tương đối các alen của gen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? (1): chọn lọc tự nhiên; (2): giao phối không ngẫu nhiên; (3): di - nhập gen; (4): đột biến; (5): các yêu tố ngẫu nhiên. Trả lời đúng là
Đáp án là C
Câu 3:
Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật
Đáp án là A
Câu 8:
Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?
Đáp án là A
Câu 9:
Phàn tự luận
Nội dung câu hỏi 1
So sánh hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
* Giống nhau: (1 điểm)
- Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có những đặc điếm chung về thành phần cấu trúc, bao gồm thành phần vật chất vô sinh và thành phần hữu sinh.
- Thành phần vật chất vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật.
- Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
* Khác nhau:
Hệ sinh thái tự nhiên | Hệ sinh thái nhân tạo | Điểm |
Thành phần loài đa dạng | Thành phần loài ít, ít đa dạng | 0,5 |
Ít chịu sự chi phối của con người | Chịu sự chi phối, điều khiển của con người | 0,5 |
Sự tăng trưởng của các cá thể chậm, phụ thuộc vào điều kiện môi trường | Được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các cá thể nhanh, năng suất sinh học cao | 0,5 |
Tính ổn định cao, tự điều chỉnh, mắc bệnh ít chuyển thành dịch | Tính ổn định thấp, dễ bị biến đổi, dễ mắc dịch bệnh | 0,5 |
Câu 10:
Mô tả đặc điểm và ý nghĩa cuả các kiểu phân bố cơ bản trong quần thể.
Kiểu phân bố | Đặc điểm | Ý nghĩa sinh thái | Điểm |
Phân bố theo nhóm | Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện nhiều ở sinh vật sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư... | Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. | 1 |
Phân bố đồng đều | Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể. | Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. | 1 |
Phân bố ngẫu nhiên | Là dạng trung gian của hai dạng trên. | Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. | 1 |