Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit , thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Al
Chọn A
N |
1 |
2 |
3 |
4 |
A | 32,5 (loại) | 65 (Zn) | 97,5 (loại) | 130 (loại) |
Kim loại A là Zn
Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?
Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit thu được 5,6 lít (đktc). Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là
Cho 2,44 gam hỗn hợp muối N và tác dụng vừa đủ với dung dịch 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít C ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và 0,75M?
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho 21 gam MgCtác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu : HCl, loãng, BaC là:
Cho 69,75 gam hỗn hợp A gồm CaC và N tác dụng vừa đủ với 337,5 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch X và V lit C (đktc). Giá trị của V là
Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) trong dung dịch loãng dư thu được V lít khí (đktc) và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:
Cho 50,9 gam hỗn hợp rắn A gồm BaCvà BaC tác dụng vừa đủ với dung dịch thu được V lít C (đktc), 58,25 gam kết tủa và dung dịch X. Giá trị của V là