Hỗn hợp X gồm 2 este có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp là 1:3. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,92 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức và 3,18g hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, mạch thẳng (có số nguyên tử C < 5). Nếu đốt cháy hết 3,18g hỗn hợp 2 rượu thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Xác định công thức cấu tạo 2 este, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính a.
Đặt công thức của 2 este là
Rượu có số nguyên tử C nhỏ hơn có thể là CH3OH hoặc C2H5OH; rượu có số C lớn hơn đặt là CnH2n+1OH
nrượu = nRCOONa = neste = 0,15:2,5 = 0,06 (mol)
Công thức R là CH3.
*Trường hợp 1:
2 este là CH3COOCH3 (X1) và CH3COOCnH2n+1 (X2)
Do tỉ lệ mol 2 este là 1 : 3.
- Nếu
mruọu = 32.0,015 + 0,045.(14n + 18) = 3,18
Suy ra, rượu còn lại có công thức C3H7OH.
Do 2 rượu mạch thẳng nên 2 este là CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH2CH3
hoặc CH3COOCH3 và CH3COOCH(CH3)2.
- Nếu
mruọu = 32.0,045 + 0,015.(14n + 18) = 3,18 (loại)
*Trường hợp 2:
2 este là CH3COOC2H5 (X1) và CH3COOCnH2n+1 (X2)
- Nếu
mruọu = 46.0,015 + 0,045.(14n + 18) = 3,18 (loại)
- Nếu
mruọu = 46.0,045 + 0,015.(14n + 18) = 3,18
Vậy rượu còn lại có công thức C4H9OH
Do 2 rượu mạch thẳng nên 2 este là CH3COOCH2CH3 và CH3COOCH2CH2CH2CH3
Hoặc CH3COOCH2CH3 và CH3CHOOCH(CH3)CH2CH3.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: meste + mNaOH = mmuối + mrượu
a + 0,06.40 = 4,92 + 3,18
a = 5,7 gam
Cho 122,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 10,08 lít SO2 (đktc), dung dịch Y và còn lại 4,8 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m.
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế các chất PVC (Poli (vinylclorua)), PE (Polietilen).
Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch B, khí SO2 thoát ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch C, chất rắn không tan D và khí E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa F. Nung F ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn H.
Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Để điều chế 100 lít rượu etylic 46o cần dùng m kg gạo. Biết rằng, trong gạo chứa 80% tinh bột; khối lượng riêng C2H5OH bằng 0,8 g/ml và hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 75%. Tính m.
X, Y là hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở (trong phân tử chỉ chứa C, H, O) có khối lượng mol phân tử bằng 74 g/mol. X tác dụng được với cả Na, NaOH; Y chỉ tác dụng với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na. Viết công thức cấu tạo có thể có của X, Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra ở trên.
Tiến hành hai thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Cho 650ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl3 a(M) thì thu được 3b gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho 700ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl3 a(M) thì thu được 2b gam kết tủa.
Tìm a, b.
Cho 5 dung dịch không màu đựng trong 5 bình mất nhãn gồm: NaHSO4, NaCl, Mg(HCO3)2, Na2CO3, Ba(HCO3)2. Không được dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch trên.
Cho 16 gam hỗn hợp X gồm bột Mg, Fe vào 600ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 70,4 gam chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn T.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X và tính giá trị C.