IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 1)

  • 13495 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các chuyển hóa sau:

BaCO3 toX + M

2NaOH + MY + H2O

NH3 + HCl → Z

NH3 + HNO3T

a) Xác định các chất X, Y, Z, TM.

Xem đáp án

1.

a) X: BaO, Y: Na2CO3, Z: NH4Cl, T: NH4NO3, M: CO2.


Câu 2:

b) Cho đồng thời các chất X, Y, Z, T có cùng số mol vào trong một lượng nước dư, rồi đun nhẹ thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Xác định các chất có trong A, B và C. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Xem đáp án

b) Đặt số mol mỗi chất là 1 mol.

BaO + H2O → Ba(OH)2

1                          1                           mol   

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

 1                 1                 2          

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3↑ + H2O

1                  1        1

NaOH + NH4NO3 → NaNO3 +   NH3↑ + H2O

1                1                   1

Vậy khí A là NH3, dung dịch B gồm NaCl và NaNO3, kết tủa C là BaCO3.


Câu 3:

2. Chia 76,8 gam hỗn hợp F gồm Mg và Fe thành hai phần bằng nhau:

- Cho phần 1 vào dung dịch HCl dư, thu được 17,92 lít H2 (đktc).

- Cho phần 2 vào 0,6 lít dung dịch Cu(NO3)2 aM, thu được dung dịch G và b gam chất rắn H. Cho dung dịch G vào dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 40 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính các giá trị a và b.

Xem đáp án

2.

Khối lượng mỗi phần = 76,8/ 2 = 38,4 gam.

Đặt số mol trong mỗi phần của Mg là x, Fe là y.

+ Phần 1: mol → x + y = 0,8           (1)

Mà 24x + 56y = 38,4                                     (2)

Giải (1) và (2) ta có: x = 0,2 và y = 0,6

+ Phần 2:

Giả sử rắn chỉ gồm MgO → nMgO = 1,0 mol > 0,8 loại → Cu2+ hết, Fe dư.

Vậy rắn gồm MgO (x mol) và Fe2O3 (z mol)

Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

0,2    0,2          0,2      0,2    

Fe                 +     Cu2+                              Fe2+                 +        Cu

Trước: 0,6                        (0,6a – 0,2)

P/ ư:   (0,6a – 0,2)            (0,6a – 0,2)                      (0,6a – 0,2)            (0,6a – 0,2)

Sau:   (0,8-0,6a)               0

mMgO+mFe2O3=40  nên 40.0,2 + 160.(0,3a-0,1) = 40 → a = 1

Ta có: b = mCu + mFe (dư) = 64.0,6 + 56.0,2 = 49,6 (gam)


Câu 5:

2. Mặc dù nhôm là một kim loại khá hoạt động (chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ) nhưng nhôm vẫn được dùng để chế tạo các dụng cụ nhà bếp như xoong, nồi, … Hãy giải thích ngắn gọn.

Xem đáp án

2.

Kim loại nhôm dễ dàng phản ứng với O2 trong không khí để tạo Al2O3 che phủ xung quanh bề mặt kim loại nhôm. Các vật dụng và dụng cụ nhà bếp bằng nhôm luôn được bảo vệ bởi một lớp màng oxit nhôm rất mỏng và bền, ngăn không cho nước và không khí thấm qua. Mặt khác, nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 rất cao so với nhiệt độ ngọn lửa nên nó không bị phá hủy khi đun nấu.


Câu 6:

3. Dưới đây là sơ đồ chuyển hóa có sự tham gia của nhôm và hợp chất của nhôm.

Al + HCl → A + H2

A + GD + E + H

A + B + CD + E

A + NaOH dư → B + C + E

B + H + CD + G

Xác định các chất A, B, C, D, E, GH. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Xem đáp án

3.

A: AlCl3, B: NaAlO2, C: H2O, D: Al(OH)3, E: NaCl, G: NaHCO3H: CO2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

AlCl3 + 3NaHCO3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl + 3CO2

AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl

AlCl3 + 4NaOH dư → NaAlO2 + 2H2O + 3NaCl

NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3


Câu 8:

b) Sau một thời gian điện phân, người ta thấy cực dương bị ăn mòn và phải thay thế. Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.

Xem đáp án

b) Trong quá trình điện phân, O2 sinh ra tại cực dương, tại đây xảy ra phản ứng ăn mòn điện cực than chì: C + O2 → CO2.

Do đó sau một thời gian điện phân, người ta thấy cực dương bị ăn mòn và phải thay thế.


Câu 9:

c) Để điều chế được 54 tấn nhôm thì cần dùng bao nhiêu tấn quặng boxit?
Xem đáp án

c) Ta có sơ đồ:

Al2O3 → 2Al

102 g → 54 g

? tấn → 54 tấn

Khối lượng quặng boxit cần dùng là:

 102.100.10090.75 = 151,11 tấn.


Câu 14:

Xem đáp án

b)

 mK2O=12.43074,5.94=271,3 gam

 mN=131285.14=216,1 gam

 mP2O5=12.334164.142=144,6 gam

So sánh bảng trên ta thấy, lượng phân kali và đạm bón nhiều, lân bón ít ứng với giai đoạn cây thanh long khi có trái non đang phát triển.

Kiểm tra lại tỉ lệ phân:


Câu 15:

1. Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hiđrocacbon A (mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường và MA > 26) rồi dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 32 gam kết tủa trắng.

a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A.

Xem đáp án

a) nCO2=0,32 mol →nH2O=4,160,32.122=0,16

→nC : nH = 0,32 : 0,32 = 1 : 1

Đặt công thức của hiđrocacbon A là CxHx (MA > 26, x ≤4 và chẵn ), ta có bảng sau:

x

2

4

CTPT

C2H2

C4H4

M

26 (loại)

52 (t/m)

Vậy CTPT của A là C4H4.

Các CTCT có thể có của A (∆ = 3), mạch hở là

                      CH≡C-CH=CH2 hoặc CH2=C=C=CH2.


Câu 16:

b) Dẫn 1,12 lít A (đktc) vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam kết tủa. Tính m.

Xem đáp án

b) Vì A có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 nên CTCT của A là CH≡C-CH=CH2.

 nA=1,1222,4=0,05 mol

→ Khối lượng kết tủa CAg≡C-CH=CH2 = 0,05.159 = 7,95 gam.


Câu 18:

b) Tính năng lượng tỏa ra khi hình thành các liên kết trong chất sản phẩm của phản ứng (1).

Xem đáp án

b) Năng lượng tỏa ra khi hình thành các liên kết trong chất sản phẩm của phản ứng (1)

Elk (cuối) = 343,3 + 6.418,4 = 2853,7 (kJ/mol)


Câu 19:

c) Từ các kết quả trên, xác định ∆H của phản ứng (1) và cho biết phản ứng (1) tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

Xem đáp án

c) ∆H = Elk (đầu) - Elk (cuối) = 2539,8 – 2853,7 = - 313,9 (kJ/mol) < 0

Vậy (1) là phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng tỏa ra của phản ứng (1) là 313,9 (kJ/mol).


Câu 21:

b) Nêu một biện pháp đơn giản giúp vận động viên giảm cảm giác mỏi cơ do axit X bị tích tụ nhiều trong quá trình tập luyện thể thao.

Xem đáp án

b) Một số biện pháp giúp hạn chế tích tụ axit lactic gây mỏi cơ:

- Uống đủ nước, bổ sung oserol khi tập thể thao nặng ra nhiều mồ hôi.

- Nghỉ ngơi giữa các buổi tập, thực hiện bài tập thở.

- Làm nóng và giãn cơ để hạn chế tích tụ axit lactic….


Câu 22:

c) Để axit X trong bình phản ứng, cho thêm vài giọt axit sunfuric đặc (làm xúc tác), rồi đun nóng. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp các chất, trong đó có hợp chất hữu cơ Y. Trong phân tử Y, nguyên tố oxi chiếm 44,44% về khối lượng và phân tử khối của Y nằm trong khoảng từ 75 đến 150. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Y. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo ra chất Y.

Xem đáp án

c) Khi có mặt axit sunfuric đặc (làm xúc tác), axit lactic sẽ thực hiện phản ứng este hóa. Dễ thấy 90.2 – 150 >18 nên sản phẩm tạo thành phải là este vòng, 2 chức.

Phương trình hóa học:

C3H6O3 to  C6H8O4 + 2H2O

Kiểm tra lại: %mO = 16.4144.100%  = 44,44% (thỏa mãn đề bài)

Vậy CTPT của Y là C6H8O4.

CTCT của Y là

c) Để axit X trong bình phản ứng, cho thêm vài giọt axit sunfuric đặc (làm xúc tác) (ảnh 1)

Bắt đầu thi ngay