Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là
Chọn B.
Đốt Y có nY = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol Þ CY = 2: C2H5OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)
Ta có: x + y = 0,2 và x + 2y = 0,22 Þ y = 0,02 và x = 0,18
Khi đốt X có nX = 0,2 mol và nCOO = 0,22 mol
Ta có: CX = 3,4 Þ Có 1 este đơn chức là HCOOC2H5.
Từ đó suy ra ancol còn lại là C2H4(OH)2 Þ Este hai chức là HCOOCH2CH2OOCR và este đơn chức còn lại là RCOOC2H5 (R với có chứa 1 liên kết C=C).
Gọi este hai chức là 0,02 mol và hai este đơn chức lần lượt là a, b mol.
Xét phản ứng đốt cháy:
%meste 2 chức = 17,5%.
Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,15 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là
Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc,
(b) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ.
(c) Dầu nhớt bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo.
(d) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
(e) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền lớn hơn cao su thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
Khi phân hủy canxi cacbonat ở nhiệt độ khoảng 1000oC thì thu được sản phẩm gồm CO2 và chất nào sau đây?
Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polime: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin?
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3/NH3?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được sản phẩm chứa cả chất rắn và chất khí?
Cho 0,195 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,648 gam Ag. Kim loại R là
Hấp thụ hết 0,504 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ từ từ dung dịch NH3, đồng thời lắc đều cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Thêm tiếp vài giọt dung dịch chất X, sau đó đun nóng, nhẹ thì thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. Chất X là:
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO?
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây ?