Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 60% là
Chọn D
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bình cầu có nhánh 10 ml ancol etylic khan có sẵn vài viên đá bọt, thêm tiếp 5 ml dung dịch H2SO4 98%, đồng thời lắc đều bình cầu trong 1 phút.
Bước 2: Lắp bình cầu lên giá thí nghiệm, đậy kín bình cầu, phần nhánh có lắp ống dẫn khí rồi cho khí lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch NaOH 5M và bình (2) đựng dung dịch KMnO4 2M.
Bước 3: Đun nóng chất lỏng trong bình cầu đến nhiệt độ 170oC, quan sát hiện tượng thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu đồng nhất.
(b) Dung dịch NaOH có vai trò trung hòa H2SO4 bị bay hơi trong quá trình đun nóng.
(c) Ở bước 3, nên hơ đều bình cầu rồi sau đó mới đun tập trung.
(d) Ở bước 3, khí thoát ra làm màu tím dung dịch KMnO4 nhạt dần đồng thời tạo kết tủa vàng nhạt.
(e) Đá bọt có tác dụng không cho chất lỏng trào lên trên.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?
Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
Cho sơ đồ phản ứng:
E (C4H6O4) + NaOH X + Y + Z
F (C5H8O4) + NaOH X + T
Y + HCl ® G + NaCl
Biết E, F đều các este đa chức, mạch hở có mạch cacbon không phân nhánh và MZ < MX < MT.
Cho các phát biểu sau:
(a) E, F đều được điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol.
(b) Có hai công thức cấu tạo của Y thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) X có tham gia phản ứng tráng gương.
(d) T hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.
(e) Cho a mol chất G tác dụng với Na dư, thu được 22,4a lít khí H2.
(g) Từ chất Z điều chế trực tiếp được CH3CHO bằng một phản ứng.
Số phát biểu đúng là
Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở. Để phản ứng với 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol metylic và 12,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là
Chất có vị ngọt, dễ tan trong nước có nhiều trong cây mía và củ cải đường là
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Trong dãy các kim loại: Cu, Mg, Fe, Zn, kim loại dẫn điện tôt nhất là
Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây?