IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 7

  • 1151 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong dãy các kim loại: Cu, Mg, Fe, Zn, kim loại dẫn điện tôt nhất là


Câu 2:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? 


Câu 3:

Công thức hóa học của sắt (III) nitrat là


Câu 4:

Chất có vị ngọt, dễ tan trong nước có nhiều trong cây mía và củ cải đường là


Câu 5:

Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là


Câu 6:

Cấu hình electron của nguyên tử Na là


Câu 7:

Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?


Câu 8:

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?


Câu 9:

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tác dụng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa?


Câu 10:

Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm  hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây?


Câu 11:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?


Câu 12:

Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với


Câu 13:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?


Câu 14:

Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?


Câu 15:

Kim loại dùng để sản xuất dây dẫn truyền tải điện năng ngoài trời (cao thế, trung thế...) là


Câu 16:

Isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?


Câu 17:

Khi hòa tan vào nước, chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh là


Câu 18:

Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu


Câu 19:

Muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là


Câu 20:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?


Câu 21:

Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 60% là


Câu 22:

Hoà tan hết 2,8 gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được a mol khí H2. Giá trị của a là


Câu 23:

Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2?


Câu 25:

Cho một ít mẫu đá vôi đã nghiền nhỏ vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy mẫu đá vôi tan dần và có bọt khí thoát ra. Chất X là


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây không đúng?


Câu 27:

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây sai?


Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam Na và 2,7 gam Al vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là


Câu 30:

Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là


Câu 31:

Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở. Để phản ứng với 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol metylic và 12,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X

Xem đáp án

Chọn B.

Nhận thấy: 1<nNaOHneste<2 Þ X gồm 1 este của ancol (0,12 mol) và 1 este của phenol (0,02 mol).

Khi đó: nCH3OH=0,12molnH2O=0,02molBTKLmX=mY+mCH3OH+mH2OmNaOH=10,16(g) 

MX=72,57Þ X có HCOOCH3 và meste của phenol = 2,96 gam Þ %meste của phenol = 29,13%.


Câu 32:

Có hai dung dịch X và Y mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số ion sau (X, Y không chứa cùng loại ion):

Ion

K+

Mg2+

Na+

H+

HCO3

SO42–

NO3

CO32–

Số mol

0,15

0,2

0,25

0,15

0,1

0,15

0,25

0,15

Biết dung dịch Y hòa tan được Fe2O3. Nếu đun đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là  

Xem đáp án

Chọn D.

Các ion cùng tồn tại được trong cùng một dung dịch là khi chúng không phản ứng với nhau.

Theo đề ta chọn Y (H+, NO3, SO42–, Mg2+) vì nó thoả mãn được điều kiện là Y hoà tan được Fe2O3 và bảo toàn điện tích.

Vậy dung dịch X là các ion còn lại (K+, Na+, HCO3, CO32–)

Khi cô cạn X thì HCO3 bị phân huỷ thành CO32– (0,05 mol)

Þ m=mK++mNa++mCO32=23,6(g)


Câu 33:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.

    (b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

    (c) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.

    (d) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH.

    (e) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.

Có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là

Xem đáp án

Chọn A.

(a) Dung dịch nhạt dần màu tím.

(b) Dung dịch nhạt dần màu xanh.

(c) Dung dịch nhạt dần màu cam.

(d) Dung dịch chuyển sang màu vàng.

(e) Dung dịch không có sự chuyển màu.


Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Lipit là trieste của glixerol và axit cacboxylic.

    (b) Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.                     

    (c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.

    (d) Khi rớt vài giọt H2SO4 đậm đặc vào vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen và thủng ngay.

    (e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 3 liên kết peptit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

(a) Sai. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

(c) Sai. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.

(e) Sai. Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 2 liên kết peptit.


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol nước, biết  Khi hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn C.

Theo đề bài ta có k = 6 (có 3π ở gốc axit béo) Þ nA = 0,04 mol và mA=mBmH2=35,36(g)

Khi cho A tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 0,12 mol và nglixerol = 0,04 mol

BTKLx=35,36+0,12.400,04.92=36,48(g)

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X

Xem đáp án

Chọn A.

Khi đốt cháy X thì:BT:OnH2O=0,395molCX = 2,72 và HX = 3,16 Þ 2 H.C là C2H2 và C4H2

Ta có: namin=2nN2=0,05molnH.C=0,2mol

mà nCO2nH2O=(k11+0,5t).0,05+(k21).0,2k1=0,t=1k2=2,55C2H2:0,145molC4H2:0,055mol

Þ 2 amin đó là C3H9N (x mol) và C4H11N (y mol) Þ3x+4y=0,17x+y=0,05x=0,03y=0,02%VC4H11N=8%


Câu 37:

Cho sơ đồ phản ứng:

                   E (C4H6O4) + NaOH t0  X + Y + Z                           

                   F (C5H8O4) + NaOH t0  X + T

                   Y + HCl ® G + NaCl                  

Biết E, F đều các este đa chức, mạch hở có mạch cacbon không phân nhánh và MZ < MX < MT.

Cho các phát biểu sau:

    (a) E, F đều được điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol.

    (b) Có hai công thức cấu tạo của Y thỏa mãn sơ đồ trên.

    (c) X có tham gia phản ứng tráng gương.

    (d) T hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.

    (e) Cho a mol chất G tác dụng với Na dư, thu được 22,4a lít khí H2.

    (g) Từ chất Z điều chế trực tiếp được CH3CHO bằng một phản ứng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

E (C4H6O4) là HCOO-CH2-COO-CH3

F (C5H8O4) là CH3-OOC-COO-C2H5 (1) hoặc HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCH (2)

MZ < MX < MT nên ta chọn công thức số (2)

X là HCOONa, Y là HO-CH2-COONa, Z là CH3OH, T là HO-(CH2)3-OH

(a) Sai, E không được điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol.

(b) Sai, Y có mạch cacbon không phân nhánh nên chỉ có 1 CTCT duy nhất.

(d) Sai, T không hòa tan được Cu(OH)2 vì 2 nhóm chức –OH không kề nhau.

(g) Sai, CH3OH không thể tạo ra CH3CHO bằng 1 phản ứng được.


Câu 38:

Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X

Xem đáp án

Chọn A.

Hỗn hợp ban đầu gồm Zn (0,025 mol); Fe (0,05 mol).

Hỗn hợp khí X gồm Cl2 (x mol); O2 (y mol).

Kết tủa gồm BT:  ClAgCl:2x+0,12Ag:zmolBT:ez+2x+4y=2nZn+3nFe=0,2143,5.(2x+0,12)+108z=28,345   (1)

nHCl=2nO4y=0,12y=0,03 . Thay vào (1) suy ra x = 0,035 Þ%mCl2= 72,13%.


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có: nY=nX=0,055mol nKOH=0,065mol Þ Y chứa este đơn chức (0,045 mol) và este hai chức (0,01 mol) (Vì các muối có mạch không nhánh nên tối đa 2 chức).

Đốt 0,055 mol X cần nO2=0,055.0,50,1=0,275mol 

Khi đốt Y, gọi CO2 (u mol) và H2O (v mol)

BT:O2u+v=0,065.2+0,2975.2 và neste hai chức = uv=0,01 Þ u = 0,245 mol và v = 0,235 mol

T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,065 mol)

Khi đó: mT=12a+b+0,065.16=3,41nT=b2a=0,065a=0,16b=0,45 

BT:CnC(muối) = ua=0,085 BT:HnH (muối) = 2v+nKOHb=0,085 

Do nC (muối) = nH (muối) nên các muối có số C = số H.

Þ Muối gồm HCOOK:x molC2H4COOK2:ymolx+2y=0,065x+4y=0,085x=0,045y=0,01%C2H4COOK2=33,92%


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bình cầu có nhánh 10 ml ancol etylic khan có sẵn vài viên đá bọt, thêm tiếp 5 ml dung dịch H2SO4 98%, đồng thời lắc đều bình cầu trong 1 phút.

Bước 2: Lắp bình cầu lên giá thí nghiệm, đậy kín bình cầu, phần nhánh có lắp ống dẫn khí rồi cho khí lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch NaOH 5M và bình (2) đựng dung dịch KMnO4 2M.

Bước 3: Đun nóng chất lỏng trong bình cầu đến nhiệt độ 170oC, quan sát hiện tượng thí nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

    (a) Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu đồng nhất.

    (b) Dung dịch NaOH có vai trò trung hòa H2SO4 bị bay hơi trong quá trình đun nóng.

    (c) Ở bước 3, nên hơ đều bình cầu rồi sau đó mới đun tập trung.

    (d) Ở bước 3, khí thoát ra làm màu tím dung dịch KMnO4 nhạt dần đồng thời tạo kết tủa vàng nhạt.

    (e) Đá bọt có tác dụng không cho chất lỏng trào lên trên.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn B.

(b) Sai, Dung dịch NaOH có vai trò hấp thụ khí SO2, CO2 sinh ra.

(d) Sai, Ở bước 3, khí thoát ra làm màu tím dung dịch KMnO4 nhạt dần đồng thời tạo kết tủa đen.


Bắt đầu thi ngay