Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AUG3’?
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung giữa anticodon với codon: A-U; G-X và ngược lại.
Cách giải:
Codon: 5’AUG3'
Anticodon: 3’UAX5’.
Chọn C.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀♂ thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tần số hoán vị gen là 20%.
(2). Đời con tối đa có 28 kiểu gen và 12 kiểu hình.
(3). Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.
(4). Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 22,75%.
Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau
- Ống nghiệm 1: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 96.
- Ống nghiệm 2: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước cất.
- Ống nghiệm 3: 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 96°.
Sau 20 – 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ
Ở một loài côn trùng, cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY, tính mạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng: 1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
(2). Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
(3). Trong số con cánh đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
(4). Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/16.
Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến nhưng có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí, thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?.
Ở thực vật, alen B quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX - Tyr, GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX - Ser; GAG - Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau:
3’ - XXX – XAA – TXG – ATG - XGA – XTX – 5'
123 5 12 18
Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Nếu đột biến mất cặp G -X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin.
(2). Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser- Tyr- Ala – Glu.
(3). Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
(4). Nếu đột biến thay cặp G-X ở vị trí 12 thành cặp X-G thì đoại pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit amin.
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng này nằm
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây?
Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do alen lặn m nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía người chồng có bố bị bạch tạng, phía người vợ có một người em trai bị máu khó đông và một người em gái bị bệnh bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Biết không xảy ra đột biến Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây, sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây?
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit. Mạch 1 có mạch 2 có Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại G của gen này là
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lại (P): DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết chỉ có 30% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Dọ đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST, các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 60.
(2). Có tối đa 24 kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng.
(3). Số loại giao tử đột biến (n + 1) tối đa trong quần thể là 16.
(4). Có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.