25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 - Đề 8
-
2184 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AUG3’?
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung giữa anticodon với codon: A-U; G-X và ngược lại.
Cách giải:
Codon: 5’AUG3'
Anticodon: 3’UAX5’.
Chọn C.
Câu 2:
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng này nằm
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lại luôn có kiểu hình giống mẹ (di truyền theo dòng mẹ) thì gen quy định tính trạng này nằm ở tế bào chất.
Chọn D.
Câu 3:
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội, ta dùng phép lai phân tích (lai với cơ thể có kiểu hình lặn).
Nếu cơ thể trội đồng hợp thì đời con đồng hình, nếu đời con phân tính thì cơ thể trội đem lại dị hợp.
Chọn D.
Câu 4:
Ở thực vật, thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện qua con đường nào sau đây?
Ở thực vật, thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện qua khí khổng (SGK Sinh 11 trang 17).
Chọn D.Câu 5:
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
Nuôi cấy hạt phấn: tạo ra dòng đơn bội hoặc dòng thuần.
Dung hợp tế bào trần: bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau.
Nuôi cấy tế bào, mô thực vật: Tạo ra các cây có cùng kiểu gen.
Cấy truyền phôi: tạo ra các con vật có kiểu gen giống với phôi ban đầu.
Chọn B.
Câu 6:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
Phương pháp:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cách giải:
Cánh dơi và tay người là cơ quan tương đồng, đều là chi trước.
Các phương án còn lại là cơ quan tương tự vì không cùng nguồn gốc.
Chọn B.
Câu 7:
Dạng đột biến cấu trúc thường làm giảm số lượng gen trên một NST là
Đột biến mất đoạn NST sẽ làm giảm số lượng gen trên một NST.
Đảo đoạn, chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số gen.
Lặp đoạn NST sẽ làm tăng số lượng gen trên một NST
Chọn A.
Câu 8:
Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?
Ở quần thể tự thụ, tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
Chọn A.
Câu 9:
Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi
Giới hạn năng suất của “giống" hay còn gọi là mức phản ứng.
Mức phản ứng được quy định bởi kiểu gen.
Chọn B.
Câu 10:
Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể, ông chưa biết tới các khái niệm còn lại.
Chọn C.Câu 11:
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?
Cơ quan hô hấp của:
Thằn lằn bóng: Phổi
Châu chấu: Ống khí
Giun đất: Bề mặt cơ thể.
Cá rô phi: Mang
Chọn C.Câu 12:
Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng kỹ thuật nào?
Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng công nghệ gen (Chuyển gen tạo protein sữa người vào hệ gen của con cừu).
Chọn A.
Câu 13:
Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến
Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.
Chọn D.
Câu 14:
Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Phương pháp:
Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Đột biến điểm gồm 3 dạng:
+ Mất 1 cặp nucleotit
+ Thêm 1 cặp nucleotit
+ Thay thế 1 cặp nucleotit.
Cách giải:
A đúng, nếu đột biến làm thay thế codon này bằng codon khác cùng mã hóa 1 axit amin thì trình tự axit amin có thể không đổi.
B sai, nếu mất 1 cặp nucleotit thì La = LA – 3,4 (1 nucleotit dài 3,4 )
C sai, nếu xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotit thì chỉ thay đổi bộ ba mang nucleotit bị đột biến.
D sai, nếu đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì số lượng nucleotit sẽ thay đổi.
Chọn A.
Câu 15:
Ở thực vật, alen B quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ cây lá xẻ
Bước 2: Tính tần số alen b = tỉ lệ lá xẻ.
Bước 3: Tính thành phần kiểu gen của quần thể theo công thức:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa+ q2aa = l
Cách giải:
Tỉ lệ cây lá xẻ là: 100% - 96% = 4%.
Tần số alen b = = 0,2 => tần số alen B = 0,8.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64 BB: 0,32 Bb : 0,04 bb.
Chọn D.
Câu 16:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ.
Theo giả thuyết siêu trội, ở trạng thái dị hợp nhiều cặp gen thì có ưu thế lai cao.
Cách giải:
A sai, không phải phép lai nào giữa 2 dòng thuần đều cho ưu thế lai cao.
B đúng.
C sai, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
D sai, con F1 có ưu thế lai cao không được dùng làm giống vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
Chọn B.
Câu 17:
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi nói về các thể đột biến của loài này, phát biểu nào sau đây đúng?
2n = 14 => có 7 cặp NST.
B sai, loài này có tối đa 7 loại đột biến thể một nhiễm (2n – 1).
C sai, đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng NST.
D sai, thể 2n + 1 giảm phân tạo 1/2 giao tử n: 1/2 giao tử n + 1.
Chọn A.
Câu 18:
Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, cặp NST này chỉ gồm 1 cặp gen dị hợp => có tối đa 2 loại giao tử.
B sai, chỉ có gen B có 2 trạng thái là B và b.
C đúng.
D sai, có 3 locus gen.
Chọn C.
Câu 19:
Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây, sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây?
Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa sẽ thu được dòng thuần chủng.
Do nuôi cấy riêng rẽ nên không có các loại giao tử mang gen của 2 loài. V
ậy có thể thu được các kiểu gen: AABB; aaBB; DDEE; DDee.
Chọn B.
Câu 20:
Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí, thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?.
Phép lai Bb x bb => 1Bb: 1bb => KH: 1:1
Chọn B.
Câu 21:
Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp:
Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lạc ở vi khuẩn đường ruột (E. coli)
Các thành phần của operon Lac
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng
- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của operon nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa.
Cách giải:
Xét các phát biểu:
A đúng.
B đúng, gen điều hòa phiên mã cả khi môi trường có hoặc không có lactose.
C sai, số lần phiên mã của các gen cấu trúc là giống nhau.
D đúng.
Chọn C.
Câu 22:
Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn những thông số về hệ mạch máu.
Phát biểu nào sau đây sai?
Đồ thị A: Biểu thị huyết áp: Huyết áp giảm dần trong hệ mạch => B đúng.
Đồ thị B: biểu thị tổng tiết diện mạch, tổng tiết diện mạch ở mao mạch là lớn nhất => A đúng, C sai.
Đồ thị C: Biểu thị vận tốc máu, vận tốc máu lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch => D đúng.
Chọn C.
Câu 23:
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây?
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Chọn B.
Câu 24:
Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau
- Ống nghiệm 1: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 96.
- Ống nghiệm 2: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước cất.
- Ống nghiệm 3: 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 96°.
Sau 20 – 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ
Diệp lục tan trong cồn.
Diệp lục có nhiều ở lá.
Vậy bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ ống nghiệm 1.
Chọn C.
Câu 25:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Bước 1: Tìm tỉ lệ kiểu gen ở P dựa vào tỉ lệ hoa trắng ở F3.
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Bước 2: Tính tần số alen ở P.
Tần số alen
Bước 3: Xét các phát biểu.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
Gọi cấu trúc di truyền của quần thể ở P là: xAA:yAa:zaa. Tỉ lệ hoa trắng ở P: 15%
Tự thụ phấn 3 thế hệ, tại F3: Tần số KG
Cấu trúc di truyền ở P là 0,05AA: 0,8Aa : 0,15aa
=> tần số alen:
Xét các phát biểu:
A đúng.
B đúng.
C đúng, vì qua mỗi thế hệ tỉ lệ đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn tăng vị:
D sai, sau 2 thế hệ tự thụ, tỉ lệ cây hoa trắng là: tỉ lệ kiểu hình ở F2: 11
hoa đỏ: 9 hoa trắng.
Chọn D.Câu 26:
Ở một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp NST: cặp số 1 chứa cặp gen Aa; cặp số 2 chứa cặp gen bb. Cho lai giữa hai cơ thể (P) có cùng kiểu gen Aabb với nhau, F1 xuất hiện các kiểu gen AAabb, AAAbb, Aaabb, Abb, abb. Biết quá trình phát sinh giao tử đực diễn ra bình thường. Ở giới cái đã xảy ra hiện tượng
P: Aabb x Aabb
Đời con có tạo ra kiểu gen AAA = AA x A=> Rối loạn phân li ở GP II (vì nếu ở GP I thì sẽ tạo Aa).
Chọn D.
Câu 27:
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lại (P): DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết chỉ có 30% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
P: DD x dd => F1: Dd => tứ bội hóa đạt 30%: DDdd: 70% Dd
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: DDdd x DDdd => 5 kiểu gen (ứng với số alen trội có thể có: 0,1,2,3,4)
Dd x Dd => 3 kiểu gen: DD, Dd, dd
DDdd x Dd => 4 kiểu gen (ứng với số alen trội có thể có: 0,1,2,3: AAA, AAA, Aaa, aaa)
Vậy F2 có tối đa 5 + 3 + 4 = 12 kiểu gen.
Chọn A.
Câu 28:
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit. Mạch 1 có mạch 2 có Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại G của gen này là
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của gen.
Bước 2: Biến đổi G = X của mạch 2 theo A1.
Bước 3: Tính A1 => Tính G
Cách giải:
Số nucleotit của gen là 1200 x 2 = 2400
Ta có mạch 2 có (theo nguyên tắc bổ sung) ; mà
Trên mạch 1 ta có:
→ G1 = 450; X1 = 300
Mà G = G1 + X1 = 750 (theo nguyên tắc bổ sung).
Chọn B.
Câu 29:
Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do alen lặn m nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía người chồng có bố bị bạch tạng, phía người vợ có một người em trai bị máu khó đông và một người em gái bị bệnh bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Biết không xảy ra đột biến Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp:
Bước 1: Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này thông qua những người bị bệnh trong gia đình.
+ Nếu có bố, mẹ, con bị bạch tạng => có kiểu gen dị hợp.
+ Nếu có anh, chị em bị bệnh => P mang gen gây bệnh.
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Xét bên người chồng: có bố bị bạch tạng => người chồng: alen:
Người vợ có: Em trai bị mù màu (XmY); có em gái bị bạch tạng (aa)
=> bố mẹ vợ: AaXMXm x AaXMY.
=> Người vợ bình thường: (1AA:2Aa)() => alen: (2A:la)(3XM :1Xm)
Xét các phát biểu:
A đúng, xác suất cặp vợ chồng này sinh con:
Chỉ mắc bệnh bạch tạng:
Chỉ mắc bệnh máu khó đông:
→ xác suất cần tính là 12/48 = 25%.
B sai. Xác suất họ sinh con bình thường là:
Xác suất họ sinh con bình thường không mang gen gây bệnh là:
=> Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là:
C đúng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là:
D đúng, mẹ vợ: AaXMXm; bố chồng: AaXMY.
Chọn B.
Câu 30:
Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến nhưng có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Kiểu phân li của NST |
Giống nhau |
Khác nhau |
Không có HVG |
3 loại giao tử: ti lệ 4:4 |
4 loại giao tử: ti lệ 2:2:2:2 |
Có HVG |
4 loại giao tử: 2:2:2:2 |
8 loại: 1:1:1:1:1:1:1:1 |
Khi tính tỉ lệ chung phải chú ý các loại giao tử của 2 nhóm có giao tử giống nhau hay không.
Cách giải:
4 tế bào có kiểu gen:
+ 2 tế bào không có HVG sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử liên kết: 2ABD:2abd:2ABd:2abD.
+ 2 tế bào có HVG sẽ tạo tối đa 8 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 (có 4 loại giao tử liên kết trùng với các giao tử tạo bởi 2 tế bào bên trên)
=> tỉ lệ chung: 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1:1=> A đúng.
B sai, nếu tạo 4 loại giao tử
+ 2 tế bào không có HVG sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử liên kết: 4ABD:4abd hoặc 4ABd:4abD.
+ 2 tế bào có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:2:2 (có 2 loại giao tử liên kết trùng với các giao tử tạo bởi 2 tế bào bên trên)
=> tỉ lệ chung: 3: 3: 1 : 1 => B sai.
C sai, Vì có 2 tế bào hoán vị thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ = 2/16 = 1/8. Do đó, không thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ 1/30.
D sai, tạo 6 loại giao tử:
+ Không có HVG: 2 loại giao tử: tỉ lệ 4:4
Có HVG: 4 loại giao tử: 2:2:2:2
=> tỉ lệ chung: 4:4:2:2:2:2 => 2:2:1:1:1:1
Chọn A.
Câu 31:
Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Các gen trong nhân có cùng số lần nhân đôi, số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào với loại sản phẩm của gen đó.
Gen ngoài nhân có số lần nhân đôi, phiên mã khác với gen trong nhân.
Cách giải:
Gen trong nhân: A, B
Gen ngoài nhân: C, D
A sai, gen C, D phiên mã ở trong bào quan (ngoài nhân)
B đúng.
C sai, số lần nhân đôi của gen ngoài nhân không bằng với số lần nhân đôi của gen trong nhân.
D sai, 5BU gây đột biến cho quá trình nhân đôi mới làm thay thế cặp A –T bằng cặp G - X.
Chọn B.
Câu 32:
Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỉ lệ đặc trưng: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lại có thể cho tỉ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt chiếm 56,25%?
9/16 A-B-D- được phân tích thành 2 TH:
+ TH1: 9/16 A-B- x 1D-
Hai cặp đầu là AaBb x AaBb và cặp sau là DD x DD or DD x Dd or DD x dd, vậy có 3 phép lai.
+ TH2: 3/4 A-B- x 3/4D-
Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/4A-x1B- hoặc 1A-x3/4B- (tính 1TH rồi nhấn 2).
3/4A chỉ có phép lai Aa x Aa, cặp sau 1B- có 3 TH là BBBB or BBBb or BBbb.
Cặp sau D- chỉ có 1 TH là DdDd. Như vậy có 3x2 = 6 phép lai.
Tổng các phép lại là 3 + 6 = 9.
Chọn C.
Câu 33:
Một quần thể thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, đang đạt trạng thái cân bằng di truyền có 4 alen A1 (hoa đỏ), A2 (hoa vàng), A3 (hoa hồng), A4 (hoa trắng) với tần số bằng nhau. Các alen trội, lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Quần thể này có tất cả 15 loại kiểu gen
(2). Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 đỏ: 5 vàng: 3 hồng: 1 trắng.
(3). Khi cho cây hoa đỏ lại với cây hoa hồng, có tất cả 8 sơ đồ lai.
(4). Nếu cho tất cả các cây hoa vàng lại với tất cả các cây hoa hồng thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9 vàng: 5 hồng: 1 trắng.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của các gen, tỉ lệ các kiểu gen dị hợp và đồng hợp
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Bước 2: Xét các phát biểu.
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Cách giải:
Tần số alen:
=> Các kiểu gen đồng hợp:
Các kiểu gen dị hợp:
(1) sai, số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
(2) đúng. Tỉ lệ kiểu hình:
Hoa trắng
Hoa hồng
Hoa vàng
=> Hoa đỏ
(3) đúng, hoa đỏ hoa hồng: 8 sơ đồ lai.
(4) đúng.
Cây hoa vàng:
Cây hoa hồng:
Nếu cho tất cả các cây hoa vàng lại với tất cả các cây hoa hồng:
Chọn A.
Câu 34:
Cho phả hệ sau:
Biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, gen quy định bệnh N nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người.
(2). Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau.
(3). Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh M của vợ chồng 10 – 11 là 1/32.
(4). Xác suất vợ chồng 10 – 11 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh là 5/32.
Xét bệnh M: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh => Bệnh do gen lặn.
A- không bị bệnh M; a-không bị bệnh M
Xét bệnh N: Bố bị bệnh sinh con gái bình thường => bệnh do gen lặn.
|
1 |
2 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
P |
Aa |
Aa |
aa |
|
AA |
|
aa |
|
Q |
|
XBY |
|
XBY |
XBXB |
XBXb |
XBY |
XBY |
(1) sai. Vậy có thể xác định kiểu gen của 3 người: 2,7,9
(2) đúng, người 4: A-XBX; người 8: A-XBXb, hai người này có thể có kiểu gen giống nhau.
(3) đúng
Xét bên người 10:
+ Người (6) có bố mẹ dị hợp: Aa x Aa => người (6): 1AA:2Aa
+ Người (7) không mang alen gây bệnh: AA
(6)-(7): (1AA:2Aa) x AA => (2A:la) x a => Người 10: (2AA:1Aa)XBY
Người 11 có bố bị bệnh M nên có kiểu gen Aa.
Người (8) có kiểu gen người 9: Người 11:
Cặp vợ chồng 10 – 11:
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và chỉ bị bệnh M là:
(4) sai, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh M và Q là:
Chọn C.
Câu 35:
Xét 2 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng (A, a; B. b). Lai 2 cá thể thuần chủng có gen khác nhau về 2 cặp gen này thu được F1. Cho F1 lai với cá thể dị hợp gen thứ nhất, đồng hợp lặn gen thứ hai thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen, các cá thể F2, sinh ra đều sống và phát triển như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình F2 sau đây có thể phù hợp với sự di truyền của 2 cặp gen này?
(1). 3: 3: 1: 1. (2). 2: 2: 1: 1: 1: 1. (3). 2:1:1. (4). 1: 1: 1: 1.
P: thuần chủng có gen khác nhau về 2 cặp gen này thu được F1: dị hợp 2 cặp gen.
(Aa, Bb) x (Aa, bb)
Nếu các gen PLĐL: AaBb x Aabb => (1AA:2Aa:laa)(1Bb:1bb) => KH: (3:1)(1:1) => 3:3:1:1
Nếu các gen liên kết:
TH1:
TH2:
Vậy có 2 tỉ lệ phù hợp.
Chọn C.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các cặp gen phân li độc lập với nhau.
(2). Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3). Cho cây P lai phân tích thì có thể thu được đời con có 25% số cây thân cao, hoa trắng, quả dài.
(4). Ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen luôn bằng 25%.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P
Bước 2: Xét các phát biểu
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB- = 0,75
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải:
Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng:
Cao/ thấp = 3/1
Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1
Quả tròn/ quả dài = 3/1
=> Cây P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là (3:1)3 đề cho => 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
KH: 6:3:3:2:1:1 = (3 đỏ:1 trắng)(1 cao dài:2 cao tròn :1 thấp tròn) => P dị hợp đối, không có HVG hoặc chỉ HV ở 1 bên (nếu có HVG ở 2 bên thì phải có 8 loại kiểu hình)
Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
P phải có kiểu gen:
(1) sai.
(2) sai, nếu HVG ở 1 bên thì có 7 x 3 = 21 kiểu gen
(3) đúng, P lai phân tích:
(4) sai,
Nếu không có HVG: Cây dị hợp về 3 cặp gen chiếm:
Nếu có HVG ở 1 bên thì tỉ lệ còn phụ thuộc tần số HVG.
Chọn A.Câu 37:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX - Tyr, GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX - Ser; GAG - Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau:
3’ - XXX – XAA – TXG – ATG - XGA – XTX – 5'
123 5 12 18
Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Nếu đột biến mất cặp G -X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin.
(2). Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser- Tyr- Ala – Glu.
(3). Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
(4). Nếu đột biến thay cặp G-X ở vị trí 12 thành cặp X-G thì đoại pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit amin.
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung, xác định trình tự mARN và chuỗi polipeptit.
Thay các đột biến đề cho vào và xét các phát biểu.
Cách giải:
Mạch gốc: 3’ – XXX - XAA – TXG - ATG - XGA – XTX – 5’
mARN: 5'- GGG - GUU – AGX - UAX – GXU – GAG – 3’
Polipeptit: Gly - Val – Ser - Tyr - Ala - Glu.
Xét các phát biểu:
(1) sai. Nếu đột biến làm mất G-X ở vị trí thứ 12:
Trước đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG – ATG - XGA – XTX – 5’
Sau đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG – ATX – GAX – TX – 5’
mARN: 5' – GGG - GUU - AGX - UAG - XUG - AG – 3'
=> Xuất hiện mã kết thúc sớm => chỉ còn 3 axit amin.
(2) đúng.
(3) đúng. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G - X
Trước đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG - ATG - XGA – XTX – 5’
Sau đột biến: 3’ – XXX - XGA – TXG – ATG – XGA – XTX – 5’
mARN: 5’ – GGG -GXU – AGX – UAX – GXU – GAG – 3’
Polipeptit: Gly – Ala - Ser – Tyr - Ala – Glu.
(4) Đúng. Nếu đột biến thay cặp G-X ở vị trí 12 thành cặp X-G:
Trước đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG - ATG - XGA – XTX – 5’
Sau đột biến: 3’ – XXX - XGA - TXG - ATX – XGA - XTX – 5’
MARN: 5' - GGG - GXU - AGX - UAG – GXU – GAG – 3’
Polipeptit: Gly – Ala – Ser - Stop
=> Còn 3 axit amin.
Chọn A.
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀♂ thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tần số hoán vị gen là 20%.
(2). Đời con tối đa có 28 kiểu gen và 12 kiểu hình.
(3). Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.
(4). Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 22,75%.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab => ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ruồi giấm đực không có HVG
Cách giải:
Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: A-bbXDX- = 10,25% ♀ = 0,09 = (vì bên đực không có HVG nên cho ab = 0,5) => tần số HVG = 18% => A-B- = 0,545
(1) sai.
(2) đúng, số kiểu gen tối đa: 7 x 4 = 28; số kiểu hình = 4 x 3= 12
(3) sai. A-B-XDY = 0,545 x 0,25 XDY = 0,13625.
(4) đúng. Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen:
Câu 39:
Ở một loài côn trùng, cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY, tính mạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng: 1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
(2). Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
(3). Trong số con cánh đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
(4). Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/16.
Phương pháp:
Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình => tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.
Bước 2: Viết sơ đồ lai
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
F1 toàn cánh đen.
Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen => tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung:
A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng
Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau => 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X
P:
2 con đực cánh trắng :1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng
Cho
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) đúng, số con cánh trắng ở F2: : số con đực cánh trắng:
tỉ lệ này là 5/7
(3) đúng, số con cánh đen ở F2: số con cái cánh đen: tỷ lệ này là 2/3
(4) sai, số con đực là 1/2; số con đực cánh trắng: 5/16 (đã tính ở ý II) => tỷ lệ cần tính là 5/8.
Chọn D.
Câu 40:
Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Dọ đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST, các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 60.
(2). Có tối đa 24 kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng.
(3). Số loại giao tử đột biến (n + 1) tối đa trong quần thể là 16.
(4). Có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
Phương pháp:
Thể ba có bộ NST 2n+1
Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD: Aa
+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
+ Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa
Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến.
Cách giải:
Các gen phân li độc lập.
Xét các phát biểu:
(1) sai.
Lưỡng bội: số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) x 3 (BB,Bb,bb) x 3 (DD, Dd, dd) = 27
Thể ba:
=> Số loại kiểu gen là 27 + 108 = 135.
(2) sai.
Thể lưỡng bội:
Thể ba:
+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng trội:
trong đó:
3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2C1 là cách chọn 1 cặp NST đột biến thể ba trong 2 cặp NST; 3 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội của thể ba; 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.
+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng lặn:
Trong đó: 3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 12 + 36 + 12 = 60.
(3) sai. Số loại giao tử đột biến: n + 1 tối đa là: (3 là giao tử của cặp đột biến vd: AA, Aa, aa)
(4) đúng. Thể lưỡng bội: aabbdd
Thể ba: aaabbdd, aabbbdd, aabbddd.
Chọn A.