Có bao nhiêu loại đột biến dưới đây làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
(1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (4). Chuyển đoạn nhiễm sắc thể không tương hỗ.
Đột biến làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN là mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ.
Chọn B.Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ở F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lại phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
(1). Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.
(2). Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 4,25%.
(3). Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 38,25%.
(4). Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: gam/1000 hạt), người ta thu được kết quả ở bảng sau và một số nhận định:
Giống lúa |
A |
B |
C |
D |
Khối lượng tối đa |
300 |
260 |
345 |
325 |
Khối lượng tối thiểu |
200 |
250 |
190 |
270 |
(1). Tính trạng khối lượng hạt lúa là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng không quá rộng.
(2). Trong 4 giống lúa, giống C là giống có mức phản ứng rộng nhất.
(3). Trong 4 giống lúa, giống B là giống có mức phản ứng hẹp nhất.
(4). Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trồng giống lúa C.
Có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả trên?
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
|
Quần thể I |
Quần thể II |
Quần thể III |
Quần thể IV |
Diện tích khu phân bố |
3558 |
2486 |
1935 |
1954 |
Kích thước quần thể |
4270 |
3730 |
3870 |
4885 |
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử hemoglobin của một số loài được mô tả trong bảng sau:
|
Cá voi |
Cá chép |
Cá rồng |
Kì nhông |
Chó |
Người |
Cá voi |
0% |
59,4% |
54,2% |
61,4% |
56,8% |
53,2% |
Cá chép |
|
|
48,7% |
53,2% |
47,9% |
48,6% |
Cá rồng |
|
|
0% |
46,9% |
46,8% |
47% |
Kì nhông |
|
|
|
0% |
44,3% |
44% |
Chó |
|
|
|
|
0% |
16,3% |
Người |
|
|
|
|
|
0% |
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên?
(1). Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông.
(2). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
(3). Bảng trên là bằng chứng sinh học phân tử.
(4). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
Theo lí thuyết, ở người sự di truyền tính trạng có túm lông trên tai là
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng
Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
Cymothoa exigua là một loại sinh vật có hình dáng nhỏ như con rệp và được tìm thấy nhiều khu vực quanh vịnh California, loài này sẽ xâm nhập vào cá thông qua mang, sau đó bám chặt vào gốc lưỡi cá, dần dần hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về Cymothoa exigua?
(1). Đây là mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã.
(2). Đây là mối quan hệ một bên có lợi, một bên có hại.
(3). Nếu vật chủ bị chết đi thì Cymothoa exigua cũng sẽ chết.
(4). Quan hệ giữa cây phong lan và thân cây gỗ cũng cùng thuộc loại quan hệ như của loài Cymothoa exigua.
Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là Salvelinus malma và S.leucomaenis, chúng phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Ba tổ hợp cá thể cá đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có phân bố tách biệt của S.malma, S.leucomaenis, và các quần thể cùng khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao (12°C), trong đó trên thực tế thường gặp các quần thể của S.mama (6°C) và quần thể S.leucomaenis (12°C)
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên?