Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.
+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 => người con nhận alen gây bệnh của mẹ
+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 => người con nhận alen gây bệnh của mẹ
=> gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.
=> A- không gây bệnh 1, a- gây bệnh 1
+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 16 bị bệnh 2 => gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.
=> B- không gây bệnh 2, b- gây bệnh 2
|
|
|
|
|||
|
||||||
|
Người 5 sinh con trai 12 bị bệnh 1 (XaY)=> Người 5: XAXa => người 2: XAXa.
Những người bình thường có con, bố mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb.
Những người con trai bị bệnh 1 => người mẹ phải mang alen Xa.
I đúng, các gen phân li độc lập.
II đúng. còn 8 người chưa xác định được kiểu gen.
Xét cặp vợ chồng 13 – 14:
Người 13:
+ Người 7: có bố mẹ:
+ Người 8: XAYBb
=> người 13: giao tử: (7XA:1Xa)(7B:3b)
Người 14: có bố mẹ (9)
=> Người 14: giao tử (1XA : 1Y)(2B : 1b)
Xét bệnh 1:
Xét bệnh 2:
III đúng, cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất:
IV đúng. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1:
Chọn B.
Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?
Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài
Tế bào rễ của một loài thực vật có 2n = 14, tế bào này bị đột biến thể ba có số lượng nhiễm sắc thể là
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
Một trong những đặc điểm của ưu thế lai là: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen phân li độc lập, mỗi gen chỉ có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này
(1) có 4 loại kiểu hình.
(2) có 8 loại kiểu gen.
(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất.
(4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.
Số dự đoán đúng là
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ở đâu trong tế bào?
Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?
Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, cách li địa lý có vai trò
Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd x ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lại trên có thể tạo ra tối đa bao nhiều loại hợp tử lệch bội?