25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 - Đề 18
-
2227 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một trong những đặc điểm của ưu thế lai là: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 và giảm ở các thế hệ sau.
Chọn D.
Câu 2:
Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
Ở thực vật, lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.
Chọn A.
Câu 3:
Một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen A và a. Nếu tần số alen a là 0,7 thì tần số alen A của quần thể này là
Phương pháp:
Tổng tần số các alen của một gen trong quần thể bằng 1.
Cách giải:
Tần số alen A + tần số alen a = 1.
Tần số alen a = 0,7 => tần số alen A = 0,3.
Chọn C.Câu 4:
Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử?
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
Chọn B.Câu 5:
Tế bào rễ của một loài thực vật có 2n = 14, tế bào này bị đột biến thể ba có số lượng nhiễm sắc thể là
Thể ba có dạng 2n + 1 = 15.
Chọn C.
Câu 6:
Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?
Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa.
Chọn B.
Câu 7:
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ở đâu trong tế bào?
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất.
Chọn D.
Câu 8:
Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?
Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể.
Chọn B.Câu 9:
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
Đột biến đảo đoạn NST sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST.
Chọn A.Câu 10:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là: AaBb.
Chọn C.
Câu 11:
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm cho những gen có lợi vẫn có thể bị đào thải khỏi quần thể?
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải bất kì alen nào ra khỏi quần thể.
Chọn C.
Câu 12:
Trong các loại đơn phân cấu trúc nên phân tử ADN không có loại nào sau đây?
ADN được cấu tạo từ 4 đơn phân: A, T, G, X. Không chứa U.
Chọn A.
Câu 13:
Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
Chọn B.
Câu 14:
Trong hoạt động của operôn Lạc ở vi khuẩn E. coli, điểm giống nhau khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ là.
Trong hoạt động của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli, khi môi trường có hoặc không có lactose thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế.
Protein ức chế bám vào vùng vận hành khi môi trường không có lactose.
Chọn A.
Câu 15:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Phương pháp:
Nhân tố sinh thái vô sinh là các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường.
Cách giải:
Nhiệt độ là nhân tố vô sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố hữu sinh.
Chọn C.Câu 16:
Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là sai?
Phát biểu sai về quá trình phát sinh loài người là B, vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
Chọn B.
Câu 17:
Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
Cá chép, tôm, cua là những loài hô hấp bằng mang.
Chọn C.
Câu 18:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 20. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là
Phương pháp:
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài.
Cách giải:
2n = 20 → n = 10 => có 10 nhóm gen liên kết.
Chọn B.
Câu 19:
Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài
Mối quan hệ đối kháng gồm: cạnh tranh, vật ăn thịt => con mồi, kí sinh.
Chọn C.
Câu 20:
Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra cây con có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen?
Để tạo cây con có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen người ta thực hiện nuôi cấy hạt phấn kết hợp với lưỡng bội hóa.
Chọn C.
Câu 21:
Thoát hơi nước ở lá cây chủ yếu bằng con đường
Thoát hơi nước ở lá cây chủ yếu bằng con đường khí khổng.
Chọn D.
Câu 22:
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật?
Thành phần loài không phải đặc trưng của quần thể, đây là đặc trưng của quần xã.
Chọn D.
Câu 23:
Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, cách li địa lý có vai trò
Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, cách li địa lý có vai trò ngăn cản giao phối giữa các quần thể.
Chọn A.
Câu 24:
Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?
Tăng cường sử dụng các nhiên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải sẽ làm tăng nồng độ CO2 gây hiệu ứng nhà kính.
Chọn D.
Câu 25:
Động vật nào sau đây thuộc nhóm động vật nhai lại?
Trâu, bò, cừu, dê là các động vật nhai lại.
Chọn B.
Câu 26:
Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 11,7%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab + ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Thân thấp chín muộn:
P:
I đúng, kiểu gen có 2 alen trội:
II sai, kiểu gen có 3 alen trội:
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen:
IV đúng, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: (8 = 2 x 4; nhân 2 vì ở 2 bên đều có các loại giao tử này, 4 là số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen)
Chọn A.
Câu 27:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Phép lai giữa các cơ thể dị hợp về càng nhiều cặp gen thì đời con càng có số kiểu gen lớn.
Phép lai AaBb x AaBb sẽ tạo nhiều kiểu gen nhất (9 kiểu).
Chọn A.
Câu 28:
Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd x ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lại trên có thể tạo ra tối đa bao nhiều loại hợp tử lệch bội?
Ở cơ thể cái có một số tế bào không phân li trong GP1 nên ta có kiểu giao tử bất thường là: (Aa, O). Các tế bào giảm phân bình thường cho A, a
Xét: ♂Aa x ♀Aa
G: (A,a) x (Aa, O, A, a).
Do đề chỉ hỏi số thể lệch bội tối đa nên ta chỉ quan tâm đến số lượng hợp tử lệch bội (AAa, Aaa, A, a) => 6 KG
Vậy 4 x 2 x 2 = 16
Chọn A.
Câu 29:
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
Giao tử lưỡng bội (2n) × giao tử đơn bội (n) => thể tam bội: 3n.
Chọn B.
Câu 30:
Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm các loài ăn sinh vật sản xuất: cào cào, thỏ, nai.
Chọn C.
Câu 31:
Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của các quần thể.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: So sánh tần số alen của các quần thể.
Cách giải:
QT A: A = 0,4; a = 0,6
QT B:
QT C:
QT D:
Quần thể B là quần thể có tần số alen thấp nhất.
Chọn B.
Câu 32:
Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) F1 dị hợp 2 cặp gen.
(2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen.
(3) Ở F3 có 2 loại kiểu hình.
(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81.
Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt => F1 là AaBb => (1) đúng
F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9:6:1
Quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) => (2) đúng
Quả dẹt F2 giao phấn
F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) x (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)
G: 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab 4AB: 2Ab: 2aB: lab
F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A_bb, aaB- và dài aabb => (3) sai
Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1/9ab x 1/9ab = 1/81 => (4) đúng
Chọn C.
Câu 33:
Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái là: B, chuỗi thức ăn trên cạn có thể bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
Chọn B.
Câu 34:
Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm:
Diễn ra trên quy mô quần thể
Diễn biến không ngừng dưới tác động của nhân tố tiến hoá
Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Kết quả: hình thành loài mới
Phát biểu sai về tiến hóa nhỏ là: A.
Chọn A.Câu 35:
Ở một loài thực vật, lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có tỷ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2, số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ
Cây F1 dị hợp về các cặp gen
Fa phân ly 3 trắng:1 đỏ => tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ
A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
P: AABB x aabb →F1: AaBb
Cho F1 tự thụ phấn: AaBb xAaBb => (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ cây hoa trắng là:
Tỷ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 3/16
Vậy trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 3/7
Chọn B.
Câu 36:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
IV. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Các phát biểu đúng về đột biến gen là: II, IV
I sai, chỉ đột biến hình thành mã kết thúc sớm thì mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
III sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit
Chọn A.
Câu 37:
Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen phân li độc lập, mỗi gen chỉ có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này
(1) có 4 loại kiểu hình.
(2) có 8 loại kiểu gen.
(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất.
(4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.
Số dự đoán đúng là
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.
- Quần thể đang cân bằng di truyền: (0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa)(0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb) = 1.
(1) đúng, số loại kiểu hình = 2 x 2 = 4.
(2) sai, số loại kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen.
(3) sai, tần số kiểu gen lớn nhất là AABb = 0,49 x 0,48 = 0,2352.
(4) đúng, tần số kiểu gen nhỏ nhất là aaBB = 0,09 x 0,16 = 0,0144.
Chọn D.
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai , thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiều dự đoán sau đây đúng?
I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.
III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội ở F1 chiếm 15%.
IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội ở F1 chiếm 14,6%.
Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab + ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb x Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb: A-bb = 0,5 – aabb, aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: => con cái cho ab = 0,4 (là giao tử liên kết) => f = 20%
=> (0,4AB : 0,4ab : 0, laB : 0,1AB)(0,5Ab :0,5ab)
A-B- = 0,4 + 0,5 Ab 0,1aB = 0,45; aabb = 0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab 0,5 = 0,3; aaBb = 0,05
Xét các phát biểu
I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng là :
II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdXd + (Ab/ab + Ab/AB+ ab/Ab + ab/aB )
III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội: (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB+ Ab/ab) XDY chiếm tỉ lệ: 0,5 x (0,4 + 0,1 +0,1) x 0,25 + 0,5 x (0,1 + 0,1 + 0,4) x 0,25 = 0,15 = 15%
IV sai. Ruồi ♀ mang 3 alen trội: (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ:
0,5 x (0,4 + 0,1 + 0,1) x 0,25 + 0,5 x 0,4 x 0,25 = 0,125 = 12,5%
Chọn D.
Câu 39:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.
+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 => người con nhận alen gây bệnh của mẹ
+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 => người con nhận alen gây bệnh của mẹ
=> gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.
=> A- không gây bệnh 1, a- gây bệnh 1
+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 16 bị bệnh 2 => gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.
=> B- không gây bệnh 2, b- gây bệnh 2
|
|
|
|
|||
|
||||||
|
Người 5 sinh con trai 12 bị bệnh 1 (XaY)=> Người 5: XAXa => người 2: XAXa.
Những người bình thường có con, bố mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb.
Những người con trai bị bệnh 1 => người mẹ phải mang alen Xa.
I đúng, các gen phân li độc lập.
II đúng. còn 8 người chưa xác định được kiểu gen.
Xét cặp vợ chồng 13 – 14:
Người 13:
+ Người 7: có bố mẹ:
+ Người 8: XAYBb
=> người 13: giao tử: (7XA:1Xa)(7B:3b)
Người 14: có bố mẹ (9)
=> Người 14: giao tử (1XA : 1Y)(2B : 1b)
Xét bệnh 1:
Xét bệnh 2:
III đúng, cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất:
IV đúng. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1:
Chọn B.
Câu 40:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định.
II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.
III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.
V. Trong tổng số cây hoa đỏ F2, có 4/9 số cây khi tự thụ phấn sẽ cho đời con có 2 loại kiểu hình.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen của F1
Bước 2: Cho F1 x F1
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
P thuần chủng => F1 dị hợp về các cặp gen
F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng => tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb => (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng: 1/16AABB : 9/16 (A-B-) = 1/9
V sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình
Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 loại kiểu hình là:
Chọn B.