A. Thay thế hai cặp G – X bằng hai cặp A – T.
B. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
D. Thay thế hai cặp A – T bằng hai cặp G – X.
Chọn đáp án D
+ Gen bị đột biến không thay đổi tổng số nucleotide đây là dạng đột biến thay thế. Trong bài này muốn xác định dạng đột biến thay thế cặp nào phải xác định được số A và số G của gen ban đầu.
+ Gen ban đầu:
· Gen chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptide cần 597 aa 1 chuỗi polypeptide dài: 597 : 3 = 199 aa (bao gồm aa mở đầu) số bộ ba trên mARN = 199 + 1 = 200 bộ ba số nucleotide trên mARN nucleotide
· mARN có 100 A và 125 U
· Tỉ lệ A/G của gen ban đầu = 225/375 = 0,6
+ Gen sau đột biến có tỉ lệ A/G = 59,15% chứng tỏ thay thế A – T bằng G – X
+ Gọi m là số cặp A – T bị thay thế thành G – X, ta có
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự huỷ hoại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
V. Số lượng loài tăng lên, lưới thức ăn ngày càng phức tạp
Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
3. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen