Ở một loài thú, tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái lông đen thuần chủng lại với con đực lông trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con lông đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình gồm 2 con đực lông trắng: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 biết rằng tỉ lệ đực: cái của loài được duy trì 1 : 1qua các thế hệ, về mặt lí thuyết cho các phát biểu sau đây đối với phép lai kể trên:
I. Ở F2 có 56,25% số cá thể mang kiểu hình lông đen
II. Trong số những cá thể lông trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 3/7
III. Trong số các cá thể đực ở F2 tỉ lệ kiểu hình màu sắc lông thu được là 3:1
IV. Trong số các cá thể lông đen ở F2, có 1/3 số cá thể có giới tính đực
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
F1 lông đen dị hợp lại phân tích 1 đen: 3 trắng tương tác 9:7, mặt khác tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở 2 giới nên 1 trong 2 cặp gen chi phối tính trạng nằm trên NST giới tính.
Quy ước: A-XB-: lông đen; các kiểu gen còn lại cho lông trắng.
I. Đúng,
II. Sai, trong số các cá thể lông trắng gồm
thì số con đực chiếm 4/7.
III. Sai. Trong số cá thể đực ở F2 gồm thì tỉ lệ màu sắc lông thu được là 3:5
IV. Đúng, trong số các cá thể lông đen F2 (9/16) thì tỉ lệ đực chiếm , do vậy tỉ lệ đực, đen =
Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%