Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 2)
-
2534 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Thực vật bậc cao chỉ hấp thu được 2 dạng nitơ là và . Còn phải trải qua quá trình cố định đạm, các dạng N có mặt trong hợp chất hữu cơ phải trải qua quá trình khoáng hóa tạo chất vô cơ.
Câu 2:
Chọn đáp án C
Ruột non là cơ quan tham gia tiêu hóa hóa học chính, ở đó có đầy đủ các enzyme cho hoạt động tiêu hóa hóa học
Câu 3:
Chọn đáp án D
Bazơ nitơ loại T chỉ xuất hiện trong ADN mà không xuất hiện trong ARN
Câu 4:
Chọn đáp án A
Bộ mã mã hóa cho axit amin mở đầu là 5’AUG3’ mã hóa cho axit amin Met ở sinh vật nhân thực và f-Met ở sinh vật nhân sơ.
Câu 5:
Chọn đáp án D
Đột biến mất đoạn là dạng đột biến làm mất gen trên NST nên thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Câu 6:
Chọn đáp án B
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội và cơ thể có kiểu hình lặn mang kiểu gen đồng hợp để xác định độ thuần chủng của cơ thể có kiểu hình trội.
Câu 7:
Chọn đáp án C
Tỉ lệ 9:3 :3:1 là tỉ lệ đặc trưng của phép lại cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen với nhau trong phép lai 2 tính trạng của Menđen.
Câu 8:
Chọn đáp án C
Để giải quyết nhanh dạng bài này, thí sinh cần hiểu và đọc nhanh kết quả các phép lại đơn giản.
Phương án A: Tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình là 3:1
Phương án B: Tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình là 3:1
Phương án C: Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:2:1
Phương án D: Tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1: 2:4:2:1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
Câu 9:
Chọn đáp án D
Gen nằm trong tế bào chất bao gồm gen ti thể và gen lục lạp di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân.
Câu 10:
Chọn đáp án B
Phương án A cho 4 loại giao tử; phương án B cho 2 loại giao tử là XDE và Y; phương án C có thể cho 4 loại giao tử khi có trao đổi chéo và phương án D cũng có thể cho 4 loại giao tử khi có trao đổi chéo.
Câu 11:
Chọn đáp án A
AaBbDD cho 4 dòng thuần chủng; Aabbdd cho 2 dòng thuần chủng; AABbDD cho 2 dòng thuần chủng và aaBBdd cho 1 dòng thuần chủng
Câu 12:
Chọn đáp án A
Cơ thể có kiểu gen AaBbDD có thể tạo ra các dòng biến dị tổ hợp gồm A-bbDD; aaB-DD và aabbDD trong khi cơ thể AaBBdd chỉ tạo ra 1 dòng biến dị tổ hợp là aaBBdd, còn aaBBdd và AAbbDD thuần chủng nên không tạo ra biến dị tổ hợp ở đời con.
Câu 13:
Chọn đáp án C
Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp chứ không phải là bằng chứng gián tiếp.
Câu 14:
Chọn đáp án C
Cần phải khẳng định rằng vượn người hiện đại với con người có cùng tổ tiên chung chứ không phải vượn người hiện đại là tổ tiên của con người.
Câu 15:
Chọn đáp án A
Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà khi đưa sinh vật vào khoảng giá trị đó thì chúng có thể sống sót, sinh trưởng và phát triển.
Câu 16:
Chọn đáp án B
Khi hai loài có chung ổ sinh thái một phần hay toàn phần thì chúng cạnh tranh nhau để giành về cho mình điều kiện sống của ổ sinh thái đó
Câu 17:
Chọn đáp án B
Sự thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở mặt dưới – nơi có mật độ lỗ khí cao hơn. Ở lá trưởng thành có sự thoát hơi nước qua cutin và qua lỗ khí, thường thì tốc độ thoát hơi nước qua cutin thấp hơn qua lỗ khí ở lá trưởng thành. Mạch gỗ chứa các tế bào chết, mạch rây chứa tế bào sống và dòng mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi các bộ phận.
Câu 18:
Chọn đáp án C
Nếu như ở thú, khí vào phổi rồi lại đi ra và tạo ra một phần khí cặn trong phổi. Tuy nhiên, ở chim khí lưu thông theo sơ đồ: mũi → túi khí sau → phổi → túi khí trước → mũi. Khí đi qua phổi 1 chiều nên không có khí cặn
Câu 19:
Chọn đáp án C
Quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực đều cần trải qua theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và chịu sự kiểm soát của hệ thống điều hòa biểu hiện gen. Tuy nhiên, phần lớn gen nhân sơ là gen không phân mảnh, sau phiên mã không cần cắt intron còn ở gen nhân thực sau phiên mã cần cắt intron.
Câu 20:
Chọn đáp án C
Xét từng trường hợp để thấy đáp án:
A. Một NST kép không phân li dẫn tới 1 tế bào nhận cả 2 chromatide tạo ra tế bào 2n +1 Còn tế bào kia là 2n – 1.
B. Vi ống không tạo ra sẽ dẫn tới hình thành tế bào 4n chứ không phải tế bào tử nhiễm.
C. Đúng, thể đột biến đa bội gặp phổ biến ở thực vật hơn là động vật.
D. Ngoài đột biến số lượng, đột biến cấu trúc (lặp đoạn) cũng có thể làm tăng số bản sao của một alen trong 1 tế bào.
Câu 21:
Chọn đáp án A
Tỉ lệ 176 lục :59 đỏ :54 vàng :18 trắng tương đương 9 lục :3 đỏ :3 vàng :1 trắng, tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ trợ kiểu 9:3:3:1. Trong đó A-B- cho màu lục; A-bb cho màu đỏ; aaB- cho màu vàng và aabb cho màu trắng.
Phép lai cây trắng F2 aabb × F1 AaBb 1AaBb (lục): 1Aabb (đỏ): 1aaBb (vàng): 1aabb (trắng).
Câu 22:
Chọn đáp án C
Vai trò đột biến gen nhằm tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
Câu 23:
Chọn đáp án A
Khi biết rõ nhóm tuổi chúng ta có cách thức khai thác các quần thể vật nuôi, cây trồng và quần thể tự nhiên một cách phù hợp. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến đổi theo thời gian, tuổi sinh thái là tuổi sống thực tế của cá thể. Quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn, khả năng năng trưởng sẽ kém.
Câu 24:
Chọn đáp án D
Diễn thế nguyên sinh phải bắt đầu từ môi trường trống trơn, qua các dạng quần xã trung gian hình thành quần xã ổn định.
Câu 25:
Chọn đáp án D
Xét từng ý để thấy được câu trả lời:
A. Sai, đột biến xảy ra giữa Lac Z có thể làm thay đổi chức năng protein nó mã hóa, chưa chắc làm bất hoạt.
B. Sai, đột biến làm bất hoạt Lac I thì không tạo ra sản phẩm là protein điều hòa nên cụm operon Lac sẽ biểu hiện bình thường.
C. Sai, khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành, operon bị khóa và không được biểu hiện.
D. Đúng
Câu 26:
Chọn đáp án A
Số dạng thể đột biến vừa là thể một vừa là thể ba nhiễm
Câu 27:
Chọn đáp án C
Để sinh con máu O, cả hai vợ chồng đều phải mang ít nhất 1 alen IO do vậy nếu một trong hai vợ chồng có nhóm máu AB thì họ không thể sinh con máu O. Lưu ý rằng, các cá thể máu A, B có thể mang kiểu gen dị hợp và chứa alen IO
Câu 28:
Chọn đáp án A
Quy ước B – thân xám, b – thân đen; V – cánh dài, v – cánh cụt. Tỉ lệ tạo ra cho thấy 2 cặp gen liên kết.
- Ruồi giấm: Hoán vị một bên
- Thân đen, cánh cụt = 1% = 50% bv (giao tử đực) 2% bv (giao tử cái) f = 4%
Câu 29:
Khi nói về hệ sinh thái và các khía cạnh liên quan đến hệ sinh thái, cho các phát biểu sau đây:
I. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh chỉ bao gồm quần xã sinh vật và các quần thể sinh vật trong đó.
II. Trong một quần xã của hệ sinh thái, có thể chỉ chứa sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải.
III. Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới cacbon thoát ra khỏi chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2
IV. Hệ sinh thái lớn nhất là sinh quyển, ở cấp này không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với bên ngoài
Số phát biểu chính xác là:
Chọn đáp án B
I. Sai, hệ sinh thái bao gồm quần xã và môi trường sống của chúng.
II. Đúng, chỉ cần sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải có thể hình thành một quần xã.
III. Sai, cacbon thoát ra khỏi chu trình dưới dạng các trầm tích mà điển hình là CaCO3
IV. Sai, sinh quyển vẫn trao đổi với bên ngoài đó là sự tiếp nhận quang năng và nhiệt năng từ mặt trời.
Câu 30:
Chọn đáp án B
Sự lắng đọng xuất hiện phổ biến ở hầu hết các chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố khác nhau nhất là các nguyên tố tồn tại chủ yếu ở thể rắn. Do vậy, việc cho rằng sự lắng đọng chỉ xảy ra đối với chu trình sinh địa hóa cacbon là không chính xác.
Câu 31:
Chọn đáp án B
Hiệu suất cần tìm
Câu 32:
Chọn đáp án B
- Cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ 8 loại kiểu hình 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
- Tỉ lệ cây đem lại dị hợp tử chéo:
- Ở đây là 3 loài khác nhau nên kiểu gen liên quan đến các locus có thể khác nhau. Số loại kiểu gen tối đa phù hợp với mô tả
Câu 33:
Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%
Chọn đáp án D
Theo đề ta có:
I. Đúng
II. Đúng
III. Đúng, tỉ lệ
IV. ĐúngCâu 34:
Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. Quần thể 1: 0,5AA + 0,5aa = 1.
II. Quần thể 2: 100% Aa.
III. Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
IV. Quần thể 4: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
V. Quần thể 5: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.
Chọn đáp án C
Để giải quyết nhanh bài toán nhận định quần thể cân bằng, chúng ta tính tần số alen p và q của mỗi quần thể, rồi tính giá trị dị hợp lí thuyết = 2pq, so với giá trị dị hợp thực tế. Nếu trùng nhau thì quần thể cân bằng.
Quần thể I: 2.0,5.0,5 ≠ 0
Quần thể II: 2.0,5.0,5 ≠ 1
Quần thể III: 2.0,7.0,3 = 0,42 quần thể cân bằng
Quần thể IV: 2.0,6.0,4 = 0,48 quần thể cân bằng
Quần thể V: 2.0,8.0,2 = 0,32 quần thể cân bằng.
Câu 35:
Ở một loài thực vật, A – hoa đỏ trôi hoàn toàn so với a - hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Trong số các phép lại chỉ ra dưới đây:
I. Aaaa × AAaa II. Aaaa × Aaaa III. Aaaa × aaaa
IV. AAAa × Aaaa V. AAAa × AAaa VI. AAAa × AAAa
Các phép lại mà đời con có 3 loại kiểu gen bao gồm:
Chọn đáp án C
Dựa trên số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen đời con có thể thấy:
I. Cho 4 loại kiểu gen đời con AAAa; AAaa; Aaaa và aaaa
II. Cho 3 loại kiểu gen ở đời con AAaa; Aaaa và aaaa
III. Cho 2 loại kiểu gen ở đời con là Aaaa và aaaa
IV. Cho 3 loại kiểu gen ở đời con là AAAa; AAaa; Aaaa
V. Cho 4 loại kiểu gen ở đời con là AAAA; AAAa; AAaa và Aaaa
VI. Cho 3 loại kiểu gen ở đời con là AAAA; AAAa và AAaa
Câu 36:
Chọn đáp án B
Nhận thấy
Tỉ lệ kiểu hình lặn, lặn (LL) = 0,01 Trội, trội (TT) = 0,51 = 51%
Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (TTT) =
Câu 37:
Một loài thú, cho phép lai P: ♀ × ♂ , tạo ra F1 có 49,5% số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội của 2 trong 3 tính trạng.
IV. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen.
Chọn đáp án C
Ta có tạo ra ở đời con tối đa 10 kiểu gen.
tạo ra tối đa 4 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa tạo ra = 10 × 4 = 40.
I. Đúng
II. Đúng, TT và
III. Đúng, kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng = TTL + TLT + LTT = 30%
IV. Đúng, cái dị hợp về 3 cặp gen =
Câu 38:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái lông đen thuần chủng lại với con đực lông trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con lông đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình gồm 2 con đực lông trắng: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 biết rằng tỉ lệ đực: cái của loài được duy trì 1 : 1qua các thế hệ, về mặt lí thuyết cho các phát biểu sau đây đối với phép lai kể trên:
I. Ở F2 có 56,25% số cá thể mang kiểu hình lông đen
II. Trong số những cá thể lông trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 3/7
III. Trong số các cá thể đực ở F2 tỉ lệ kiểu hình màu sắc lông thu được là 3:1
IV. Trong số các cá thể lông đen ở F2, có 1/3 số cá thể có giới tính đực
Số phát biểu chính xác là:
Chọn đáp án B
F1 lông đen dị hợp lại phân tích 1 đen: 3 trắng tương tác 9:7, mặt khác tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở 2 giới nên 1 trong 2 cặp gen chi phối tính trạng nằm trên NST giới tính.
Quy ước: A-XB-: lông đen; các kiểu gen còn lại cho lông trắng.
I. Đúng,
II. Sai, trong số các cá thể lông trắng gồm
thì số con đực chiếm 4/7.
III. Sai. Trong số cá thể đực ở F2 gồm thì tỉ lệ màu sắc lông thu được là 3:5
IV. Đúng, trong số các cá thể lông đen F2 (9/16) thì tỉ lệ đực chiếm , do vậy tỉ lệ đực, đen =
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 70 cây thân cao, hoa đỏ: 180 cây thân cao, hoa trắng: 320 cây thân thấp, hoa trắng: 430 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Kiểu gen của (P) là .
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4loại kiểu hình.
Chọn đáp án D
Nhận thấy cao: thấp = 1:3 tương tác 9:7 và đỏ : trắng = 1:1 quy luật phân li, tỉ lệ kiểu hình chung khác (1:3)(1:1) nên có hiện tượng di truyền liên kết giữa locus chi phối màu sắc và một trong 2 locus chi phối chiều cao. Cao, đỏ
giao tử AB = 14% < 25% nên AB là giao tử hoán vị, .
I. Đúng, kiểu gen của P là
II. Đúng, phép lai phân tích sẽ có 4 × 2 = 8 kiểu gen.
III. Đúng, khi (P) tự thụ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen =
IV. Sai, đời con có tối đa 10 × 3 = 30 kiểu gen và 2 × 2 = 4 loại kiểu hình.
Câu 40:
Phả hệ bên mô tả sự di truyền của tính trạng nhóm máu hệ ABO và bệnh rối loạn chuyển hóa galactose (gọi tắt là GAL) trong một đại gia đình. Biết rằng, bệnh GAL do một alen đột biến lặn gây ra, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Gen quy định nhóm máu hệ ABO và gen gây bệnh GAL cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 9 của người
Dựa trên các thông tin về phả hệ kể trên, một học sinh đưa ra một số nhận xét:
I. Ít nhất 1 trong 2 người trong cặp vợ chồng 6 – 7 dị hợp về cả 2 cặp gen.
II. Cá thể số 10 là kết quả của quá trình thụ tinh giữa giao tử trao đổi chéo với giao tử liên kết.
III. Cặp vợ chồng 11 – 12 dự định sinh 2 con, xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 con khác nhau về giới tính và khác nhau về nhóm máu là 25%.
IV. Xét riêng về tính trạng nhóm máu, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. Số phát biểu chính xác là:
Chọn đáp án B
I. Đúng, kiểu gen 6: và kiểu gen 7 là
II. Đúng, số 10 có kiểu gen , trong đó giao tử là giao tử trao đổi chéo (số 7 chỉ cho giao tử ).
III. Đúng, xác suất cần tìm = 1/2 × 1/2 = 1/4.
IV. Sai, người số 8 không xác định chính xác được kiểu gen.